Dẫn mẫu khí khải của một nhà máy qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) dư thì thấy xuất hiện kết tủa mầu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây ? \(H_2S\) \(CO_2\) \(NH_3\) \(SO_2\) Hướng dẫn giải:
Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm \(Fe_2SO_4;Fe_2\left(SO_4\right)_3\) vào nước, thu được 150ml dung dịch Y. Thêm \(H_2SO_4\) (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch \(KMnO_4\) 0,1M thì dùng hết 30ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng \(FeSO_4\) trong hỗn hợp X là : 13,68% 31,6% 9,12% 68,4% Hướng dẫn giải:
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 anion : \(NH^-_4;Mg^{2+};Fe^{3+};Al^{3+};Na^+\), nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết tối đa : Dung dịch chứa ion : \(NH_4^+\) Hai dung dịch chứa ion : \(NH_4^+;Al^{3+}\) Ba dung dịch chứa ion : \(NH_4^+;Fe^{3+}\) và \(Al^{3+}\) Năm dung dịch \(NH^-_4;Mg^{2+};Fe^{3+};Al^{3+};Na^+\) Hướng dẫn giải:
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau : \(KCl,Ba\left(HCO_3\right)_2,K_2CO_3,K_2S,K_2SO_4\) Chỉ dùng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch, thì có thể nhận biết được tối đa những dung dịch nào ? Hai dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2;K_2CO_3\) Ba dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2;K_2CO_3;K_2S\) Hai dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2;K_2S\) Hai dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2;K_2SO_4\) Hướng dẫn giải:
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không mầu như sau : \(Na_2SO_4;Na_2S;Na_2CO_3;Na_3PO_4;Na_2SO_3\). Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được các dung dịch : \(Na_2CO_3;Na_2S;Na_2SO_3\) \(Na_2CO_3;Na_2S\) \(Na_2S;Na_2CO_3;Na_2PO_4\) \(Na_2SO_4;Na_2S;Na_2CO_3;Na_3PO_4;Na_2SO_3\) Hướng dẫn giải:
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ 0,1M) : \(NH_4Cl,FeCl_2,AlCl_3,MgCl_2,CuCl_2\). Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây ? Hai dung dịch \(NH_4Cl;CuCl_2\) Ba dung dịch \(NH_4Cl;MgCl_2;CuCl_2\) Bốn dung dịch \(NH_4Cl;AlCl_3;MgCl_2;CuCl_2\) Cả 5 dung dịch \(NH_4Cl,FeCl_2,AlCl_3,MgCl_2,CuCl_2\) Hướng dẫn giải:
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M) : \(NaCl;Na_2CO_3;KHSO_4;CH_3NH_2\). Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi mầu của nó có thể nhận biệt được các dãy dung dịch nào ? Dung dịch HCl Hai dung dịch \(NaCl;KHSO_4\) Hai dung dịch \(KHSO_4;CH_3NH_2\) Ba dung dịch \(NaCl,KHSO_{4,},Na_2CO_3\) Hướng dẫn giải:
Cho các hiddroxxit : \(Fe\left(OH\right)_2;Cu\left(OH\right)_2;Ni\left(OH\right)_2;Zn\left(OH\right)_2;Cr\left(OH\right)_2\). Số kết tủa hiđroxit khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là : 1 2 3 4 Hướng dẫn giải:
Cho các chất khí : \(CO_2;SO_2;NO_2;O_3;NH_3;N_2S\). Số chất khí có mùi đặc trưng là : 6 5 4 3 Hướng dẫn giải: Các chất khí có mùi là : 1. \(SO_2\) (khí sunfurơ) : Mùi hắc 2. \(NO_2\) (nitơ đioxit) : Mùi khó chịu
Cho các chất khí : \(HCl;NO_2;Cl_2;O_3;NO;SO_2;N_2\). Số chất khí có mầu là : 4 3 2 1 Hướng dẫn giải: