Chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt bốn dung dịch đựng trong các bình không có nhãn : \(NH_4Cl;\left(NH_4\right)_2SO_4;BaCl_2;NaOH;Na_2CO_3\) thuốc thử đó có thể là : nước vôi trong quỳ tím bạc nitrat kali hiđroxit Hướng dẫn giải:
Có 4 chất rắn riêng biệt \(Fe,Fe_2O_3,Fe_3O_4,FeO\). Chỉ dùng thêm axit \(HNO_3\) đặc, có thể nhận biết được : \(Fe\) \(Fe,Fe_3O_4\) \(Fe,Fe_2O_3\) \(Fe,FeO\) Hướng dẫn giải:
Có 6 dung dịch riêng biệt : \(KCl;KNO_3;K_3PO_4;KBr;KI\). Có thể phân biệt các dung dịch trên bằng 1 thuốc thử là : nước vôi trong quỳ tím bạc nitrat kali hiđroxit Hướng dẫn giải:
Để làm sạch khí \(CO_2\) lẫn khí \(SO_2\), có thể dùng : nước vôi trong nước brom dung dịch natri hiđroxit vôi bột Hướng dẫn giải:
Khi điều chế \(CO_2\) từ đá vôi và axit clohiđric, khí \(CO_2\) thu được thường có lần tạp chất HCl. Cách tốt nhất để loại trừ tạp chất HCl là cho khí thu được đi qua : dung dịch NaOH dư dung dịch \(AgNO_3\) dư dung dịch \(NaHCO_3\) dư nước cất Hướng dẫn giải: \(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\) \(CO_2\) sẽ lôi cuốn \(HNO_3\) đi theo
Cho các cation : \(HN_4^+;Ni^{2+};Ca^{2+};Na^+\). Người ta không dùng phản ứng hóa học để nhận biết cation \(NH^+_4\) \(Ni^{2+}\) \(Ca^{2+}\) \(Na^+\) Hướng dẫn giải:
Không thể dùng phương pháp kết tủa để nhận biết anion nitrat sunfat clorua cacbonat Hướng dẫn giải:
Kết tủa hiđrõit kim loại có mầu trắng hơi xanh là : \(Fe\left(OH\right)_2\) \(Cu\left(OH\right)_2\) \(Ni\left(OH\right)_2\) \(Mg\left(OH\right)_2\) Hướng dẫn giải:
Trong dung dịch A có chứa đồng thời các cation : \(Na^+;Ag^+;Ba^{2+};Al^{3+};Zn^{2+};NH_4^+;Fe^{3+};Fe^{2+}\) và chỉ chứa một loại anion. Anion đó có thể là : \(Cl^-\) \(NO^-_3\) \(SO^{2-}_4\) \(PO^{3-}_4\) Hướng dẫn giải:
Trong các cặp khí sau, cặp chứa các khí có thể cùng tồn tại với nhau ở bất kì điều kiện nào là \(F_2;O_2\) \(N_2;O_2\) \(CO_2;H_2\) \(CO;Cl_2\) Hướng dẫn giải: