Kết luận nào sau đây không đúng về metylamin ? Sục metylamin vào dung dịch \(Fe\left(NO_3\right)_3\) xuất hiện kết tủa đỏ nâu, sau đó kết tủa tan Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhưng yếu hơn etylamin Thêm \(HNO_2\) vào dung dịch metylamin thấy có khí thoát ra Để hở miệng hai lọ dung dịch HCl và metylamin đặc cạnh tranh nhau thấy có khói trắng Hướng dẫn giải:
Amino axit có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ 1 : 2 là : alanin valin tyrosin lysin Hướng dẫn giải:
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ? Cho từ từ dung dịch \(CH_3COOH\) vào dung dịch \(Na_2CO_3\) và khuấy đều, lúc đầu không thấy hiện tượng gì, sau một thời gian thấy có sủi bọt Cho quỳ tím vào dung dịch benzyl amin thấy quỳ tím chuyển sang mầu xanh Cho từ từ anilin vào dung dịch HCl thấy anilin tan dần vào dung dịch HCl Cho propilen vào nước brom thấy nước brom bị mất mầu và thu được một dung dịch đồng nhất trong suốt Hướng dẫn giải: Khi cho propilen vào nước brom không tạo ra dung dịch đồng nhất vì dẫn xuất đibrom không tan trong nước : \(CH_2=CH-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_3\) Không mầu, không tan
Hỗn hợp X gồm propylamin, đietylamin và glyxin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 0,5 mol HCl. Cũng m gam X khi tác dụng với axit nitrơ dư thu được 4,48 lít \(N_2\) (ở đktc). Phần trăm số mol của đietylamin trong X là : 40% 60% 20% 25% Hướng dẫn giải:
Phát biểu đúng là : Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH dư, thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất Anilin tác dụng với axit nitro đun nóng tạo muối điazoni Cho glyxylalanin vào \(Cu\left(OH\right)_2\) thấy tạo phức mầu tím đặc trưng Cho benzen vào nước brom thấy nước bị mất mầu Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol etylamin vào nước thu được 1 lít dung dịch X, khi đó : nồng độ \(C_2H_5NH^+_3\) lớn hơn 0,1M nồng độ \(C_2H_5NH^+_3\) nhỏ hơn 0,1 M không thể xác định chính xác nồng độ \(C_2H_5NH^+_3\) nồng độ \(C_2H_5NH^+_3\) bằng 0,1M Hướng dẫn giải:
Phát biểu nào sau đây không đúng ? Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh Ozon dùng để sát trùng nước sinh hoạt Alanin và glyxin tạo đipeptit không làm đổi mầu quỳ tím ẩm Fructozơ làm mất mầu nước brom Hướng dẫn giải:
Nhận xét nào sau đây không đúng ? Các amino axit đều tan trong nước Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac Hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol \(CO_2\) bằng số mol \(H_2O\) phải là anken Tất cả các hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon nhỏ hoen 5 là chất khí ở điều kiện thường Hướng dẫn giải: Hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\Rightarrow CTPT\) dạng \(C_nH_{2n}\Rightarrow\) có thể là anken (mạch hở), hoặc xicloankan (mạch vòng)
Khẳng định nào sau đây không đúng ? Dung dịch natri phenolat làm quỳ tím hóa xanh Lòng trắng trứng \(HNO_3\) tạo thanhg hợp chất có mầu vàng Phản ứng cộng \(H_2\) (xúc tác Ni, nhiệt độ) vào hiđrocacbon không làm thay đổi mạch cacbon của hiđrocacbon Đường saccarozơ gặp \(Cu\left(OH\right)_2\) tạo thành hợp chất mầu xanh lam Hướng dẫn giải: Vậy phương án :" Phản ứng cộng \(H_2\) (xúc tác Ni, nhiệt độ) vào hiđrocacbon không làm thay đổi mạch cacbon của hiđrocacbon" không đúng. - Ở nhiệt độ thường, dung dịch saccarozơ (có nhiều nhóm OH cạnh tranh nhau), hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\) tạo thành phức chất có mầu xanh lam
Cho dãy chất : phenyl clorua, anlyl clorua, benzyl clorua, natri phenolat, protein lipit, tinh bột, amoni axetat. Số chất trong dãy không tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường cũng như khi đun nóng là : 5 3 2 1 Hướng dẫn giải: