Nhận xét nào sau đây không đúng ? Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường Có thể dùng dung dịch brom với dung môi nước để phân biệt phenol và anđehit, axit fomic Tất cả các nhóm thế có sẵn trong vòng benzen định hướng thế H ở vị trí ortho hoặc para đều làm tăng khả năng ứng thế H ở vòng benzen \(CH_3=CH-CH=CH=CH_2Cl\) có đồng phân hình học cis-trans Hướng dẫn giải:
Nhận xét nào sau đây không đúng ? Tính axit tăng dần theo chiều phenol, axit cacbonic, axit axetic, axit sunfuric Tính bazơ giảm dần theo chiều điphenylamin, anilin, amoniac, metylamin Có thể dùng dung dịch \(BaCl_2\) để phân biệt hai khí \(SO_2;SO_3\) Liên kết hiđro giữa các phân tử axit axetic bền hơn giữa các phân tử ancol etylic Hướng dẫn giải:
Phát biểu nào không đúng ? Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạp ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí \(CO_2\) lại thu được axit axetic Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí \(CO_2\), lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat Anilin phản ứng với dung dịc HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin Hướng dẫn giải:
Phát biểu không đúng là : Hợp chất \(H_2N-CH_2-COOH_3N-CH_3\)là este của glixin (hay glyxin) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt Trong dung dịch, \(H_2N-CH_2-COOH\) còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực \(H_3N^+\)\(-CH_2-COO^-\) Hướng dẫn giải:
Phát biểu đúng là : Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các \(\alpha-aminoaxit\) Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào \(Cu\left(OH\right)_2\) thấy xuất hiện phức mầu xanh đậm Hướng dẫn giải:
Phát biểu không đúng là : Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit Etylmin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu Hướng dẫn giải:
Phát biểu đúng là : Benzen và các đồng đẳng của nó đếu tan làm mất mầu dung dịch thuốc tím khi đun nóng Fructozơ bị khử bởi \(AgNO_3\) trong dung dịch \(NH_3\) (dư) Cho \(HNO_2\) vào dung dịch alamin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt khí thoát ra Lực bazơ tăng dần theo dãy : \(C_2H_5ONa,NaOH,C_6H_5ONa,CH_3COONa\) Hướng dẫn giải:
Phát biểu đúng là : Anđehit axetic làm mất mầu dung dịch brom trong \(CCl_4\) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thủy phân mantozơ thành glucozơ Các dung dịch peptit đều hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\) thu được phức chất có mầu tính đặc trưng Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các amino axit Hướng dẫn giải: \(CH_3CHO\) chỉ phản ứng với \(Br_2\) (làm mất mầu nâu của brom) khi có mặt của nước (cùng tham gia phản ứng) hoặc khi có mặt axit axetic (xúc tác)
Cho 2,46 gam hỗn hợp \(HCOOH;CH_3COOH;C_6H_5OH;H_2NCH_2COOH\) tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là : 3,52 gam 6,45 gam 8,45 gam 3,34 gam Hướng dẫn giải:
Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là : Gly, Ala, Glu, Tyr Gly, Val, Tyr, Ala Gly, Val, Lys, Ala Gly, Ala, Glu, Lys Hướng dẫn giải: