Phân loại và phương pháp giải nhanh Amin-Amino Axit-Protein

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Amino axit X có dạng \(H_2NRCOOH\) (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
    • anlanin
    • glyxin
    • vanlin
    • phenylalanin
    Hướng dẫn giải:

    PTHH : \(H_2NRCOOH+HCl\rightarrow ClH_3NRCOOH\)
    0,1 \(\rightarrow\) 0,1 (mol
    => \(M_{muối}=\frac{11,15}{0,1}=111,5\)
    => \(35,5+17+R+45=111,5\)
    => \(R=14\left(-CH_2-\right)\)
    Vậy X là \(H_2N-CH_2-COOH\) (glyxin)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho 0,15 mol một \(\alpha\)-amino axit X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được 31,35 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là :
    • \(HOOC-CH_2CH_2CH\left(NH_2\right)COOH\)
    • \(H_2N-CH\left(CH_3\right)COOH\)
    • \(H_2N-CH_{_{ }2}CH_2COOH\)
    • \(H_2N-C\left(CH_3\right)\left(COOH\right)_2\)
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
    Vì X là \(\alpha\)-amino axit nên có cấu tạo :
    \(H_2N-C\left(CH_3\right)\left(COOH\right)_2\) hoặc \(HOOC-CH_2-CH\left(NH_2\right)COOH\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪