Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là : \(H_2NC_2H_4COOH\) \(H_2NCH_2COOH\) \(H_2NC_3H_6COOH\) \(H_2NC_2H_8COOH\) Hướng dẫn giải:
Amino axit X có dạng \(H_2NRCOOH\) (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là : anlanin glyxin vanlin phenylalanin Hướng dẫn giải: PTHH : \(H_2NRCOOH+HCl\rightarrow ClH_3NRCOOH\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 (mol => \(M_{muối}=\frac{11,15}{0,1}=111,5\) => \(35,5+17+R+45=111,5\) => \(R=14\left(-CH_2-\right)\) Vậy X là \(H_2N-CH_2-COOH\) (glyxin)
\(\alpha\)- amino axit X chứa một nhóm \(-NH_2\). Cho 10,3 gam X tác dụng với HCl (dư) thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(H_2NCH_2COOH\) \(H_2NCH_2CH_2COOH\) \(CH_3CH_2CH\left(NH_2\right)COOH\) \(CH_3CH\left(NH_2\right)COOH\) Hướng dẫn giải:
Cho 0,15 mol một \(\alpha\)-amino axit X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được 31,35 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là : \(HOOC-CH_2CH_2CH\left(NH_2\right)COOH\) \(H_2N-CH\left(CH_3\right)COOH\) \(H_2N-CH_{_{ }2}CH_2COOH\) \(H_2N-C\left(CH_3\right)\left(COOH\right)_2\) Hướng dẫn giải: Vì X là \(\alpha\)-amino axit nên có cấu tạo : \(H_2N-C\left(CH_3\right)\left(COOH\right)_2\) hoặc \(HOOC-CH_2-CH\left(NH_2\right)COOH\)
Cho \(\alpha-amino\) axit X (chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 8,15 gam muối. X là : axit 2 - aminopropanđioic axit glutaminc axit 2 - aminobutanđioic axit 2 - aminopectanđioic Hướng dẫn giải:
Cho 0,1 mol amino axit (no, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác 29,2 gam X cũng tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phân tử khối của X là : 146 292 147 73 Hướng dẫn giải:
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 2,19 gam muối khan. Công thức của X là : \(\left(H_2N\right)_2C_5H_9COOH\) \(H_2NC_5H_9\left(COOH\right)_2\) \(\left(H_2N\right)_2C_3H_4\left(COOH\right)_2\) \(\left(H_2N\right)_2C_4H_7COOH\) Hướng dẫn giải:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được \(m_1\) gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NạO (dư), thu được \(m_2\) muối Z. Biết \(m_2-m_1=7,5\). Công thức phân tử của X là : \(C_4H_{10}O_2N_2\) \(C_5H_9O_4N\) \(C_4H_8O_4N_2\) \(C_5H_{11}O_2N\) Hướng dẫn giải:
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là : \(H_2NC_3H_6COOH\) \(H_2NC_3H_3\left(COOH\right)_2\) \(\left(H_2N\right)_2C_3H_5COOH\) \(H_2NC_3H_5\left(COOH\right)_2\) Hướng dẫn giải:
Cho 26,7 gam một \(\alpha-amino\) axit X chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm \(NH_2\) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 33,3 gam muối. Vậy X là : Tyr Ala Vak Gly Hướng dẫn giải: