Phân loại và phương pháp giải nhanh Amin-Amino Axit-Protein

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2 a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1 M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm \(NH_2\) trong phân tử. Giá trị của m là :
    • 51,72
    • 54,30
    • 66,00
    • 44,48
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
    Chú ý : Các peptit mạch hở tạo ra từ các amino axit có một nhóm COOH và 1 nhóm \(NH_3\) thì khi peptit phản ứng với NaOH :
    + \(n_{H_2O}=n_{peptit}\)
    + \(n_{NaOH}\) phản ứng = \(n_{nhóm-CO-\left(peptit\right)}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai peptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
    • 7,09 gam
    • 16,30 gam
    • 8,15 gam
    • 7,82 gam
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
    02.jpg
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm \(-NH_2\). Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0.945 gam m; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là :
    • 9,315
    • 5,580
    • 58,725
    • 8,389
    Hướng dẫn giải:

    01.jpg
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪