Khẳng định đúng là : Etyl axetat tác dụng được với dung dịch \(Na_2CO_3\) đun nóng Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa cần cho thêm ancol và axit với một số mol như nhau Este không tham giá phản ứng tráng bạc Este chỉ được tạo ra khi cho axit tác dụng với ancol Hướng dẫn giải:
Mệnh đề không đúng là : \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) tác dụng được với dung dịch \(Br_2\) \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) có thể trùng hợp tạo polime \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) cùng dãy đồng đẳng với \(CH_2=CHCOOCH_3\)
Este có đặc điểm sau : - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành \(CO_2;H_2O\) có số mol bằng nhau - Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là : Đun Z với \(H_2SO_4\) đặc ở 170 độ C thu được anken Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\) Chất Y tan vô hạn trong nước Chất X thuộc loại este no, đơn chức Hướng dẫn giải:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\). Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí \(O_2\) (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí \(CO_2\) thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là : \(HCOOC_2H_5\) \(HCOOC-CHO\) \(CH_3COOCH_3\) \(O=CH-CH_2-CH_2OH\) Hướng dẫn giải:
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết 300 ml dung dịch NaOH1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : 26,25 29,75 27,75 24,25 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gỗm axeton, etyl axetat, propen, glixerol có số mol bằng nhau. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy tạo thành 120 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 43,8 gam. Hỗn hợp X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong dung môi \(CCl_4\) ? 32 24 16 8 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được \(H_2O;CO_2\) có số mol bằng nhau thì X không thể là : axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức este no, mạch hở, đơn chức anđehit no, mạch hở, đơn chức este no, mạch hở, đa chức Hướng dẫn giải:
Cho m gam hỗn hợp X gồm \(HCOOCH=CH_2,CH_3COOH;OHC-CH_2-CHO\) phản ứng với lượng du dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) đun nóng, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na(dư) thu được 0,28 lít \(H_2\) (đktc). Giá trị của m là : 19,5 9,6 10,5 6,9 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol \(CO_2\). Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với \(AgNO_3\)/\(NH_3\) dư thì khối lượng bạc thu được là : 16,2 gam 21,6 gam 43,2 gam 32,4 gam Hướng dẫn giải:
Cho phenol tác dụng với anhiđrit axetic thu được m gam phenyl axetat, để trung hòa axit axetic tạ ra sau phản ứng cần 2 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là : 27,2 136 300 272 Hướng dẫn giải: