Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là : 14,5 17,5 15,5 16,5 Hướng dẫn giải:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15 M thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic, đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí \(H_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là : 40,60 22,60 34,30 34,51 Hướng dẫn giải:
Một este có công thức phân tử là \(C_4H_6O_2\) khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là : \(CH_2=CH-COO-CH_3\) \(HCOO-CH=CH-CH_3\) \(CH_3COO-CH=CH_2\) \(HCOO-C\left(CH_3\right)=CH_2\) Hướng dẫn giải: Este đó là \(CH_3COO-CH=CH_2\) \(CH_3COOCH=CH_2+H_2O\Leftrightarrow xt,t^0\Leftrightarrow CH_3COOH+CH_3CHO\) axetanđehit
Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch \(AgNO_3\) (hoặc \(Ag_2O\) ) trong dung dịch \(NH_3\) thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là : \(CH_3COOCH=CH-CH_3\) \(CH_3COOCH=CH_2\) \(HCOOCH_3\) \(HCOOCH=CH_2\) Hướng dẫn giải:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ? 2 4 5 3 Hướng dẫn giải:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_5H_8O_2\). Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất mầu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là : \(CH_3COOC\left(CH_3\right)=CH_2\) \(HCOOC\left(CH_3\right)=CHCH_3\) \(HCOOCH_2CH=CHCH_3\) \(HCOOCH=CHCH_2CH_3\) Hướng dẫn giải:
Cho 1,8 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, rồi đem toàn bộ sản phẩm tác dụng hoàn toàn với lượng dư \(AgNO_3\) trong dung dịch \(NH_3\), thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của X là : \(C_4H_6O_2\) \(C_4H_4O_2\) \(C_2H_4O_2\) \(C_3H_4O_2\) Hướng dẫn giải:
Cho 10,75 gam một este đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) thu được 54 gam Ag. Vậy X là : \(HCOOCH=CH_2\) \(CH_3COOCH=CH_2\) \(HCOOCH_2-CH=CH_2\) \(HCOOCH=CH-CH_3\) Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m-8,4) gam hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với \(H_2\) là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m-1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là : \(C_2H_5COOH=CH;CH_3COOCH=CHCH_3\) \(HCOOCH=CHCH_3;CH_3COOCH=CH_2\) \(HCOOC\left(CH_3\right)=CH_2;HCOOCH=CHCH_3\) \(CH_3COOCH=CHCH_3;CH_3COOC\left(CH_3\right)=CH_2\) Hướng dẫn giải:
Đốt cháy 1,6 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam \(CO_2\) và 1,152 gam \(H_2O\). Trong phân tử của E có số nguyên tử C là : 3 4 5 6 Hướng dẫn giải: