Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng \(\left(M_X< M_Y\right)\). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí \(O_2\)(đktc), thu được 5,6 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 4,5 gam \(H_2O\). Công thức este X và giá trị của m tương ứng là : \(HCOOCH_3\) và 6,7 \(CH_3COOCH_3\) và 6,7 \(HCOOC_2H_5\) và 9,5 \(\left(HCOO\right)_2C_2H_4\) và 6,6 Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol và 2 axit đồng đẳng kế tiếp. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần 0,55 mol \(O_2\). Vậy khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong 0,2 mol hỗn hợp X là : 7,4 gam 9,0 gam 6,0 gam 3,7 gam Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chwucs và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam \(CO_2\) và 0,09 gam \(H_2O\). Số este đồng phân của X là : 2 5 6 4 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tạo bởi cùng một axit cacboxylic và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,45 mol \(CO_2\) và 0,35 mol \(H_2O\). Vậy phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là : 46,24% 53,76% 40% 60% Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. X không có khả năng phản ứng với : \(H_2\) Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, nóng Dung dịch \(Na_2CO_3\) đun nóng Dung dịch \(Br_2\) Hướng dẫn giải: Kết tủa là \(CaCO_3:n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2mol\)
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam \(H_2O\). Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là : 27,92% 72,08% 75% 25% Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) ban đầu đã thay đổi như thế nào ? Tăng 2,70 gam Tăng 7,92 gam Giảm 7,74 gam Giảm 7,38 gam Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X gồm hai este no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí \(O_2\) (ở đktc), thu được 6,38 gam \(CO_2\). Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp : \(C_3H_6O_2;C_4H_8O_2\) \(C_2H_4O_2;C_5H_{10}O_2\) \(C_3H_4O_2;C_4H_6O_2\) \(C_2H_4O_2;C_3H_6O_2\) Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít \(CO_2\) (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là : etyl axetat metyl propionat isopropyl axetat etyl propionat Hướng dẫn giải: Theo \(n_X=\frac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)=n_{muối}\) \(\Rightarrow M_{muôí}=\frac{4,8}{0,05}=96\left(CH_3CH_2COONa\right)\) \(\Rightarrow X\) là \(CH_3CH_2COOCH_3\) (metyl propionat)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phần cần dùng 27,44 lít khí \(O_2\), thu được 23,52 lít khí \(CO_2\) và 18,9 gam \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z \(\left(M_Y>M_Z\right)\). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là : 2 : 3 4 : 3 3 : 2 3 : 5 Hướng dẫn giải: Ta có : \(m_{\left(chất\right)}=m_Y+m_Z+m_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow27,9=68a+82b+2\Rightarrow68a+82b=25,9\) (2) Từ \(\left(1;2\right)\Rightarrow a=0,2;b=0,15\) Vậy : \(a:b=0,2:0,15=4:3\)