Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn8 a gam X sinh ra 0,38 gam \(CO_2\) và 0,29 mol \(H_2O\). Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là : 12,02 11,75 12,16 25,00 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este \(X_1;X_2\) là đồng phân của nhau, cần dùng 19,6 gam \(O_2\) thu được 11,76 lít \(CO_2\)(đktc) và 9,45 gam \(H_2O\). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sản phẩm phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Biết gốc axit của \(X_2\) có số nguyên tử cacbon lớn gốc axit của \(X_1\). Tỉ lệ mol của \(X_1\) và \(X_2\) trong hỗn hợp trên lần lượt là : 4 : 3 3 : 4 2 : 3 3 : 2 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol \(O_2\) và thu được 0,45 mol \(CO_2\), 0,45 mol \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo thành 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của một este có gốc axit nhỏ hơn trong X là : 60 33,33 66,67 50 Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kế \(\pi\) nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí \(CO_2\) bằng \(\frac{6}{7}\) thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7 M thu được Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 10,56 6,66 7,20 8,88 Hướng dẫn giải:
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol \(Ca\left(OH\right)_2\) thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là : 36,36% 53,33% 37,21% 43,24% Hướng dẫn giải:
X và Y đều có công thức đơn giản là \(CH_2O;M_Y=1,5M_X\). Hỗn hợp G gồm X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp G cần 0,25 mol \(O_2\). Lấy 7,5 gam hỗn hợp G tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 ancol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất khan là : 12 gam 8,3 gam 11,5 gam 8,5 gam Hướng dẫn giải:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là \(C_9H_{10}O_2\). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(CH_3COOCH_2C_6H_5\) \(HCOOC_6H_4C_2H_5\) \(C_6H_5COOC_2H_5\) \(C_2H_5COOC_6H_5\) Hướng dẫn giải:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là : 4 2 6 5 Hướng dẫn giải:
0,72 0,48 0,96 0,24 Hướng dẫn giải: Theo đầu bài : \(n_{axitaxetylsaxylic}=\frac{43,2}{180}=0,24\left(mol\right)\) \(CH_3COO-C_6H_4-COOH+3KOH\rightarrow CH_3COOK+KOC_6H_4COOK+2H_2O\) 0,24 -> 0,72 (mol) Vậy V = 0,72/1=0,72 (l)
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít \(H_2\) (ở đktc). Hỗn hợp X gồm : một este và một rượu một axit và 1 ete một axit và một rượu hai este Hướng dẫn giải: