Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí \(H_2\) (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có \(H_2SO_4\) đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là : \(HCOOH;CH_3COOH\) \(CH_3COOH;C_2H_5COOH\) \(C_3H_7COOH;C_4H_9COOH\) \(C_2H_5COOH;C_3H_7COOH\) Hướng dẫn giải: Theo đề bài : \(n_{H_2}=0,3mol\)
Một hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 25,2 gam \(H_2O\). Mặt khác, nếu đun nóng M với \(H_2SO_4\) đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là : 27,36 22,80 18,24 34,20 Hướng dẫn giải:
Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol \(CH_3COOH\) và 1 mol \(C_2H_5OH\), lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol \(CH_3COOH\) cần số mol \(C_2H_5OH\) là : (Biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) 2,412 0,342 0,456 2,925 Hướng dẫn giải:
Chỉ ra đặc điểm không phải của các axit béo thường gặp Đều là các axit cacboxylic đơn chức Có mạch cacbon không phân nhánh Đều là các axit cacboxylic no Có số chẵn nguyên tử cacbon trong phân tử Hướng dẫn giải:
Công thức của triolein là : \(\left(CH_3\left[CH_2\right]_{16}COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(CH_3\left[CH_2\right]_7CH=CH\left[CH_2\right]_7COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(CH_3\left[CH_2\right]_7CH=CH-CH_2-CH=CH\left[CH_2\right]_4COO\right)_3C_3H_5\) \(\left(CH_3\left[CH_2\right]_{14}COO\right)_3C_3H_5\) Hướng dẫn giải:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn 40,3 gam tripanmitin thì khối lượng glixerol thu được là : 4,6 gam 9,2 gam 3,45 gam 2,3 gam Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol \(O_2\), sinh ra 0,57 mol \(CO_2\) và 0,53 mol \(H_2O\). Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : 9,14 gam 10,14 gam 8,34 gam 11,50 gam Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X gồm axit panamitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 11,7 gam \(H_2O\). Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp là : 0,005 0,010 0,015 0,020 Hướng dẫn giải:
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gan glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là : \(C_{17}H_{33}COOH;C_{17}H_{35}COOH\) \(C_{17}H_{31}COOH;C_{17}H_{33}COOH\) \(C_{15}H_{31}COOH;C_{17}H_{35}COOH\) \(C_{17}H_{33}COOH;C_{15}H_{31}COOH\) Hướng dẫn giải:
Thủy phân hoàn toàn 88,8 gam một triglixerit thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là : \(C_{17}H_{31}COOH;C_{17}H_{33}COOH\) \(C_{17}H_{33}COOH;C_{15}H_{31}COOH\) \(C_{15}H_{31}COOH;C_{17}H_{35}COOH\) \(C_{17}H_{33}COOH;C_{17}H_{35}COOH\) Hướng dẫn giải: