Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là : \(C_{17}H_{31}COOH;C_{17}H_{35}COOH\) \(C_{17}H_{35}COOH;C_{17}H_{33}COOH\) \(C_{17}H_{35}COOH;C_{15}H_{31}COOH\) \(C_{17}H_{33}COOH;C_{15}H_{31}COOH\) Hướng dẫn giải:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_4H_6O_4\) tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng : Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là : 58 đvC 82 đvC 44 đvC 118 đvC Hướng dẫn giải:
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y ( \(M_X< M_Y\)). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là : metyl axetat metyl propionat vinyl axetat etyl axetat Hướng dẫn giải:
Hai chất hữu cơ \(X_1;X_2\) đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. \(X_1\) có khả năng phản ứng với : \(Na;NaOH;Na_2CO_3\); \(X_2\) phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của \(X_1;X_2\) lần lượt là : \(\left(CH_3\right)_2CH-OH;H-COO-CH_3\) \(H-COO-CH_3;CH_3-COOH\) \(CH_3-COOH;H-COO-CH_3\) \(CH_3-COOH;CH_3-COO-CH_3\)
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử \(C_9H_{10}O_2\). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo của X là : \(CH_3COOCH_2C_6H_5\) \(HCOOC_6H_4C_2H_5\) \(C_6H_5COOC_2H_5\) C2H5COOC6H5 Hướng dẫn giải:
Cho các hợp chất hữu cơ : \(C_2H_2;C_2H_4;CH_2O;CH_2O_2\) (mạch hở); \(C_3H_4O_2\) (mạch hở, đơn chức) . Biết \(C_3H_4O_2\) không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch \(AgNO_3\) trong dung dịch \(NH_3\) tạo ra kết tủa là : 3 4 5 2 Hướng dẫn giải:
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử \(C_3H_6O_2\). Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng với \(NaHCO_3\), còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là : \(HCOOC_2H_5;HOCH_2COCH_3\) \(C_2H_5COOH;HCOOC_2H_5\) \(C_2H_5COOH;CH_3CH\left(OH\right)CHO\) \(HCOOC_2H_5;HOCH_2CH_2CHO\) Hướng dẫn giải:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_4H_8O_3\). X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan \(Cu\left(OH\right)_2\), tạo thành dung dịch mầu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là : \(HCOOCH_2CH_2CH_2OH\) \(HCOOCH_2CH\left(OH\right)CH_3\) \(CH_3CH\left(OH\right)CH\left(OH\right)CHO\) \(CH_3COOCH_2CH_2OH\) Hướng dẫn giải:
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử \(C_3H_4O_2\). X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc. X, Z có phản ứng cộng hợp \(Br_2\). Z tác dụng với \(NaHCO_3\). Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là : \(CHO-CH_2-CHO;HCOOCH=CH_2;CH_2=CH-COOH\) \(HCOOCH=CH_2;CH_2=CH-COOH;HCO-CH_2-CHO\) \(HCOOCH=CH_2;HCO-CH_2-CHO;CH_2=CH-COOH\) \(CH_3-CO-CHO;HCOOCH=CH_2;CH_2=CH-COOH\) Hướng dẫn giải: