Phương trình và hệ phương trình chọn lọc _ Kì 3

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tác giả: ĐOÀN VĂN TRÚC
    --------- ---------

    Bài 7:
    Giải phương trình và hệ phương trình sau:
    a) Giải phương trình $\sqrt{x+3}+\sqrt{x-1}=1+\sqrt{2x+1}$.
    b) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{align}
    & x+\sqrt{y-1}=2 \\
    & y+\sqrt{x-1}=2 \\
    \end{align} \right.$.
    Lời giải:
    a) ĐKXĐ: $x\ge 1$
    Bình phương hai vế ta được
    $x+3+x-1+2\sqrt{\left( x+3 \right)\left( x-1 \right)}=1+2x+1+2\sqrt{2x+1}$
    $\Leftrightarrow \sqrt{\left( x+3 \right)\left( x-1 \right)}=\sqrt{2x+1}$
    $\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x+3x-3=2x+1$
    $\Leftrightarrow {{x}^{2}}=4\Leftrightarrow x\pm 2$.
    Vì $x\ge 1$ nên chọn $x=2$.
    Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là $x=2$.

    b) Đây là hệ phương trình đối xứng loại II. Phương pháp chung là xét hiệu VTV.
    ĐKXĐ: $x\ge 1\,\,;\,\,y\ge 1$
    $\left\{ \begin{align}
    & x+\sqrt{y-1}=2\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \\
    & y+\sqrt{x-1}=2\,\,\,\,\left( 2 \right) \\
    \end{align} \right.$
    Lấy (1) trừ (2) VTV ta được
    $x-y+\sqrt{y-1}-\sqrt{x-1}=0$
    $\Leftrightarrow \left( x-y \right)-\left( \sqrt{x-1}-\sqrt{y-1} \right)=0$
    $\Leftrightarrow x-y-\frac{x-y}{\sqrt{x-1}+\sqrt{y-1}}=0$
    $\Leftrightarrow \left( x-y \right)\left( 1-\frac{1}{\sqrt{x-1}+\sqrt{y-1}} \right)=0$
    $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & x=y \\
    & \sqrt{x-1}+\sqrt{y-1}=1 \\
    \end{align} \right.$
    Nếu $x=y$ thì (1) $\Leftrightarrow x+\sqrt{x-1}=2\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & 2-x\ge 0 \\
    & x-1={{\left( 2-x \right)}^{2}} \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & x\le 2 \\
    & {{x}^{2}}-5x+5=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow x=\frac{5-\sqrt{5}}{2}$.
    Với $x=\frac{5-\sqrt{5}}{2}$ thì $y=\frac{5-\sqrt{5}}{2}$.
    Nếu $\sqrt{x-1}+\sqrt{y-1}=1$ thì kết hợp với (1) ta được
    $x-\sqrt{x-1}=1\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & x-1\ge 0 \\
    & x-1={{\left( x-1 \right)}^{2}} \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & x\ge 1 \\
    & \left( x-1 \right)\left( x-2 \right)=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & x=1 \\
    & x=2 \\
    \end{align} \right.$.
    Với $x=1$ thì $y=2$; Với $x=2$ thì $y=1$.
    Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm là $\left( 1\,\,;\,\,2 \right)$, $\left( 2\,\,;\,\,1 \right)$, $\left( \frac{5-\sqrt{5}}{2}\,\,;\,\,\frac{5-\sqrt{5}}{2} \right)$.


    Bài 8:
    Giải phương trình và hệ phương trình sau:
    a) Giải phương trình $x=\sqrt{2-x}\sqrt{3-x}+\sqrt{3-x}\sqrt{6-x}+\sqrt{6-x}\sqrt{2-x}$.
    b) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{align}
    & {{x}^{2}}+xy+{{y}^{2}}=3 \\
    & {{x}^{2}}+2{{y}^{2}}=9 \\
    \end{align} \right.$.
    Lời giải:
    a) ĐKXĐ: $x\le 2$
    Đặt $\sqrt{2-x}=a\ge 0$, $\sqrt{3-x}=b\ge 0$, $\sqrt{6-x}=c\ge 0$.
    Khi đó phương trình đã cho trở thành hệ:
    $\left\{ \begin{align}
    & ab+bc+ca=2-{{a}^{2}} \\
    & ab+bc+ca=3-{{b}^{2}} \\
    & ab+bc+ca=6-{{c}^{2}} \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & \left( a+b \right)\left( a+c \right)=2 \\
    & \left( b+c \right)\left( b+a \right)=3 \\
    & \left( c+a \right)\left( c+b \right)=6 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & \left( a+b \right)\left( a+c \right)=2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \\
    & \left( b+c \right)\left( b+a \right)=3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \\
    & \left( c+a \right)\left( c+b \right)=6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \\
    & {{\left[ \left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right) \right]}^{2}}=36 \\
    \end{align} \right.$
    Vì $\a,b,c\ge 0$ nên $\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)=6$
    Từ (1), (2) và (3) suy ra $b+c=3$, $c+a=2$ và $a+b=1$.
    Từ đó tìm được $a=0$, $b=1$ và $c=2$. Do đó $x=2$ (tmđkxđ).
    Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x=2$.

    b) Đây là hệ phương trình đẳng cấp bậc hai. Phương pháp chung là khử số hạng tự do để đưa về phương trình đẳng cấp bậc hai
    Ta có $\left\{ \begin{align}
    & {{x}^{2}}+xy+{{y}^{2}}=3 \\
    & {{x}^{2}}+2{{y}^{2}}=9 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & 3{{x}^{2}}+3xy+3{{y}^{2}}=9\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \\
    & {{x}^{2}}+2{{y}^{2}}=9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \\
    \end{align} \right.$
    Lấy (1) trừ (2) VTV ta được $2{{x}^{2}}+3xy+{{y}^{2}}=0$
    Đặt $y=kx$ với $k\in \mathbb{R}$, ta có phương trình
    $2{{x}^{2}}+3k{{x}^{2}}+{{k}^{2}}{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}\left( {{k}^{2}}+3k+2 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & x=0 \\
    & k=-1 \\
    & k=-2 \\
    \end{align} \right.$
    · Với $x=0$ thì $y=0$ không phải là nghiệm của hệ đã cho.
    · Với $k=-1$ thì $y=-x$, ta có (2) $\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}=9\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}$
    Khi đó tính được hai giá trị tương ứng của $y$ là $\mp \sqrt{3}$.
    · Với $k=-2$ thì $y=-2x$, ta có (2) $\Leftrightarrow 9{{x}^{2}}=9\Leftrightarrow x=\pm 1$
    Khi đó tính được hai giá trị tương ứng của $y$ là $\mp 2$.
    Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm là $\left( \sqrt{3}\,\,;\,\,-\sqrt{3} \right)$, $\left( -\sqrt{3}\,\,;\,\,\sqrt{3} \right)$, $\left( 1\,\,;\,\,-2 \right)$, $\left( -1\,\,;\,\,2 \right)$.


    Bài 9:
    Giải phương trình và hệ phương trình sau:
    a) Giải phương trình ${{x}^{2}}-9x=4\left( \sqrt{x-1}-7 \right)$.
    b) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{align}
    & x+\frac{2xy}{\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}}={{x}^{2}}+y \\
    & y+\frac{2xy}{\sqrt{{{y}^{2}}-2y+5}}={{y}^{2}}+x \\
    \end{align} \right.$.
    Lời giải:
    a) Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng tổng các bình phương bằng 0.
    ĐKXĐ: $x\ge 1$
    ${{x}^{2}}-9x=4\left( \sqrt{x-1}-7 \right)$
    $\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-10x+25 \right)+\left( x-1+4\sqrt{x-1}+4 \right)=0$
    $\Leftrightarrow {{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( \sqrt{x-1}-2 \right)}^{2}}=0$
    $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & {{\left( x-5 \right)}^{2}}=0 \\
    & {{\left( \sqrt{x-1}-2 \right)}^{2}}=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
    & x-5=0 \\
    & \sqrt{x-1}-2=0 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow x=5$ (thỏa mãn đkxđ).
    Vậy $x=5$ là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

    b) Đây là hệ đối xứng loại II. Phương pháp chung là xét hiệu VTV của hai phương trình
    Vì ${{x}^{2}}-2x+5={{\left( x-1 \right)}^{2}}+4\ge 4$ và ${{y}^{2}}-2y+5={{\left( y-1 \right)}^{2}}+4\ge 4$ với mọi $x,y$.
    ĐKXĐ: $\forall x,y\in \mathbb{R}$
    Cộng VTV 2 phương trình của hệ ta có: $2xy\left( \frac{1}{\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}}+\frac{1}{\sqrt{{{y}^{2}}-2y+5}} \right)={{x}^{2}}+{{y}^{2}}$ (*)
    Vì $\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}=\sqrt{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+4}\ge 2$ và $\sqrt{{{y}^{2}}-2y+5}=\sqrt{{{\left( y-1 \right)}^{2}}+4}\ge 2$
    Nên $0<\frac{1}{\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}}+\frac{1}{\sqrt{{{y}^{2}}-2y+5}}\le \frac{1}{2}+\frac{1}{2}=1$
    Do đó từ (*) suy ra ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}\le 2xy\Leftrightarrow {{\left( x-y \right)}^{2}}\le 0\Leftrightarrow x=y$
    Khi đó phương trình thứ nhất của hệ trở thành
    $\frac{2{{x}^{2}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}}={{x}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & {{x}^{2}}=0 \\
    & \sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}=2 \\
    \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
    & x=0 \\
    & x=1 \\
    \end{align} \right.$ (tmđkxđ).
    Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là $\left( 0\,\,;\,\,0 \right)$, $\left( 1\,\,;\,\,1 \right)$.
    Nhận xét:
    Đây là hệ đối xứng loại II nhưng lời giải không dựa theo phương pháp thông thường là xét hiệu mà lại xét tổng rồi áp dụng bất đẳng thức.