Sách bài tập Hoá 11 cơ bản - Chương V - Bài 26: Xicloankan

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài tập trắc nghiệm 5.18, 5.19, 5.20 trang 38 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    5.18. Mỗi nhận xét dưới đây đúng hay sai ?
    1. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử CnH2n.
    2. Các chất có công thức phân tử CnH2n đều là monoxicloankan.
    3. Các xicloankan đều chỉ có liên kết đơn.
    4. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan.
    5.19. Hợp chất dưới đây có tên là gì ?
    01.png
    A. 1-etyl-4,5-đimetylxiclohexan.
    B. 1-etyl-3,4-đimetylxiclohexan.
    C. 1,2-đimetyl-4-etylxiclohexan.
    D. 4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan.
    5.20. Nhận xét nào sau đây đúng ?
    A. Xiclohexan vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng.
    B. Xiclohexan không có phản ứng thế, không có phản ứng cộng.
    C. Xiclohexan có phản ứng thế, không có phản ứng cộng.
    D. Xiclohexan không có phản ứng thế, có phản ứng cộng.
    Hướng dẫn trả lời:
    5.18.
    1 - Đúng.
    2 - Sai,
    3 - Đúng.
    4 - Sai.
    5.19. D
    5.20. C

    Bài tập 5.21 trang 39 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Viết công thức cấu tạo của :
    1. 1,1-đimetylxiclopropan;
    2. 1-etyl-1-metylxiclohexan;
    3. 1-metyl-4-isopropylxiclohexan.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. Công thức cấu tạo của 1,1-đimetylxiclopropan
    02.png
    2. Công thức cấu tạo của 1-etyl-1-metylxiclohexan
    03.png
    3. Công thức cấu tạo của 1-metyl-4-isopropylxiclohexan
    04.png

    Bài tập 5.22 trang 39 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.
    1. Xác định công thức phân tử của xicloankan đó.
    2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. \(\begin{array}{l}
    {C_n}{H_{2n}} = 28.3 = 84\\
    14n = 84 \Rightarrow n = 6
    \end{array}\)
    CTPT: \({C_6}{H_{12}}\)
    Các CTCT:
    05.png

    Bài tập 5.23 trang 39 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa.
    Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.
    Hướng dẫn trả lời:
    Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol \({C_n}{H_{2n + 2}}\) (n > 1) và y mol \({C_m}{H_{2m}}\) (m > 3). Vì \(\overline {{M_A}} \) = 25,8 X 2 (g/mol) nên :
    \(x + y = \frac{{2,58}}{{25,8.2}} = 0,05(1)\)
    \({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
    x mol nx mol
    \({C_m}{H_{2m}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O\)
    y mol my mol
    \(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
    SỐ mol C02 = SỐ mol BaC03= \(\frac{{35,46}}{{197}}\) = 0,18 (mol)
    nx + my = 0,18 (2)
    Khối lượng hỗn hợp A :
    (14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
    \( \Rightarrow \) 14(nx + my) + 2x = 2,58 => 2x = 2,58 - 14 X 0,18
    \( \Rightarrow \) x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02
    Thay giá trị của x và y vào (2) ta có
    0,03n + 0,02m = 0,18
    3n + 2m = 18
    3n = 18 - 2m
    n = 6 - \(\frac{{3m}}{2}\)
    Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.
    Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C6H12 là chất lỏng (ts = 81°C).
    % về thể tích của C4H10 : \(\frac{{0,03}}{0,05}\). 100% = 60,0%
    % về thể tích của C3H6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.

    Bài tập 5.24 trang 39 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C02 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
    1. Xác định công thức phân tử chất A.
    2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
    3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. \({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
    Khi đốt 1 moi CnH2n, khối lượng C02 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
    Khi đốt 0,03 mol CnH2n, khối lượng C02 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
    \(\frac{1}{{0,03}} = \frac{{26n}}{{3,12}} \Rightarrow n = 4\)
    CTPT của khí A là \({C_4}{H_8}\)
    2. Các CTCT
    06.png

    3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.