Sách bài tập Hoá 11 cơ bản - Chương VII - Bài 36: Luyện tập: Hidrocacbon thơm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài tập trắc nghiệm 7.12, 7.13 trang 51 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    7.12. Có bốn tên gọi : o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của
    A. 1 chất.
    B. 2 chất.
    C. 3 chất.
    D. 4 chất.
    7.13. Có 5 công thức cấu tạo:
    01.jpg
    Đó là công thức của mấy chất ?
    A. 1 chất.
    B. 2 chất.
    C. 3 chất.
    D. 4 chất.
    Hướng dẫn trả lời:
    7.12. B
    7.13. C

    Bài tập 7.14 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Cho vào ống nghiệm 2 ml nước brom. Nhỏ từ từ vào ống nghiệm đó 1 ml benzen. Trong ống nghiệm có 2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và có màu vàng nâu, lớp trên không màu. Lắc kĩ ống nghiệm để hai lớp đó trộn vào nhau và sau đó để yên ống nghiệm. Trong ống lại thấy2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và không màu, lớp trên có màu.
    Hãy giải thích những hiện tượng vừa nêu.
    Hướng dẫn trả lời:
    Benzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nên nổi lên trên nước brom (nước brom có màu vàng nâu).
    Khi lắc ống, vì benzen hoà tan brom tốt hơn nước nên brom chuyển từ nước brom sang dung dịch brom trong benzen. Vì thế khi để yên ống nghiệm, lớp dưới không màu và lớp trên có màu nâu.

    Bài tập 7.16 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí \(C{O_2}\ ( ở đktc ).
    1. Xác định công thức phân tử chất A.
    2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A kèm theo tên tương ứng.
    3. Khi A tác dụng với \(B{{\rm{r}}_2}\) có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A.
    Hướng dẫn trả lời:
    1. \({C_n}{H_{2n - 6}} + \frac{{3n - 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 3){H_2}O\)
    Cứ ( 14n - 6) g A tạo ra n mol C02
    Cứ 1,50 g A tạo ra \(\frac{{2,52}}{{22,4}}\) = 0,1125 (mol) C02
    \(\frac{{14n - 6}}{{1,5}} = \frac{n}{{0,1125}} \Rightarrow n = 9\)
    Công thức phân tử của A là C9H12
    2. Các công thức cấu tạo
    02.png



    Bài tập 7.17 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
    Hướng dẫn trả lời:
    Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom.
    Xiclohexen có phản ứng :
    03.png
    Số mol xiclohexen = số mol Br2 = \(\frac{{75.3,2}}{{100.160}}\) = 0,015 (mol).
    Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.
    2C6H6 + 1502 \( \to \) 12C02 + 6H20
    x mol 6x mol
    2C6H10 + 1702 \( \to \) 12C02 + 10H20
    015 mol 0,09 mol
    C02 + Ca(OH)2 \( \to \) CaC03\( \downarrow \) + H20
    6x + 0,09 = \(\frac{{21}}{{100}}\) = 0,210 \( \Rightarrow \) x = 0,02
    Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).
    % về khối lượng của C6H6 là : \(\frac{{0,02.78}}{{2,79}}\). 100% = 55,9%.
    \( \Rightarrow \) C6H10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.

    Bài tập 7.18 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11.
    Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
    Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
    Hướng dẫn trả lời:
    Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.
    MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
    x = 0,1
    Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.
    Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :
    C6H6 + 3H2 \( \to \) C6H12
    n mol 3n mol n mol
    Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
    \(\overline M = \frac{{9,6}}{{1 - 3n}} = 0,75.16 = 12(g) \Rightarrow n = \frac{{0,2}}{3}\)
    Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : \(\frac{{0,2}}{{3.0,1}}\). 100% = 67%.