Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương II - Bài 5. Glucozơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 2.1 trang 10 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Fructozơ không phản ứng được với
    A. \({H_2}\)/Ni, nhiệt độ.
    B. \(Cu{(OH)_2}\).
    C. phức bạc amoniac trong môi trường kiềm \((\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH).\)
    D. dung dịch brom.
    Đáp án. D

    Bài 2.2 trang 10 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng là
    A. phản ứng với \(Cu{(OH)_2}\).
    B. phản ứng với \((\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH).\)
    C. phản ứng với \({H_2}\)/Ni, nhiệt độ.
    D. phản ứng với \(C{H_3}OH/HCl.\)
    Đáp án. D

    Bài 2.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là
    A. 4,65 kg.
    B. 4,37 kg.
    C. 6,84 kg.
    D. 5,56 kg.
    Đáp án. B

    Bài 2.4 trang 10 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho 11,25 kg glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
    A. 70%.
    B. 75%.
    C. 80%.
    D. 85%.
    Đáp án. C

    Bài 2.5 trang 10 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng \(C{O_2}\) sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10 g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 g so với ban đầu. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của b là
    A. 15.
    B. 16.
    C. 14.
    D. 25.
    Đáp án. A
    \({C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{{30}^0} - {{35}^0}C}^{enzim}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \uparrow \)
    (x + y ) mol 2(x + y) mol
    \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
    x mol x mol
    \(2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\)
    y mol 0,5.y mol
    Gọi m là khối lượng dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) ban đầu, khối lượng dung dịch sau phản ứng với \(C{O_2}\) là : m + 44(x + y) - 10
    Theo đề bài ta có: m - [m + 44( x + y) - 10] = 3,4
    \(\eqalign{ & \Rightarrow x + y = {{6,6} \over {44}} = 0,15(mol). \cr & b = {{{{0,15} \over 2}.180.100} \over {90}} = 15(g) \cr} \)

    Bài 2.6 trang 11 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư \(AgN{O_3}\) (hoặc \(A{g_2}O\) ) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 g bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
    A. 0,3 M.
    B. 0,4 M.
    C. 0,2 M.
    D. 0,1 M.
    Đáp án B

    Bài 2.7 trang 11 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Bằng những thực nghiệm nào chứng minh cấu tạo của glucozơ có những đặc điểm sau:
    a) Mạch cacbon trong phân tử là mạch không phân nhánh, có chứa 6 nguyên tử cacbon.
    b) Trong phân tử có 5 nhóm OH.
    c) Trong phân tử có nhóm chức \(CH = O\).
    Đáp án
    a) Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, điều đó chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử cacbon và tạo thành mạch không phân nhánh.
    b) Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.
    c) Phân tử glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic vậy trong phân tử có nhóm chức \(CH = O.\)

    Bài 2.8 trang 11 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
    Đáp án
    Cho 4 mẫu thử tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) ở nhiệt độ phòng \( \Rightarrow \) Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.
    2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.

    Bài 2.9 trang 11 Sách bài tập (SBT ) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho các cụm từ: hợp chất hữu cơ tạp chức; có nhiều nhóm OH; dung dịch màu xanh lam; hợp chất hữu cơ đa chức; \({C_n}{({H_2}O)_m}\); poliancol; \({C_n}{({H_2}O)_n}\); phức bạc amoniac; polime.
    Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
    Phân tử glucozơ tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) tạo thành .....(1)........ , chứng tỏ trong phân tử glucozơ.....(2)...... kề nhau.
    Fructozơ tác dụng với hiđro cho....(3)......, bị oxi hoá bởi.....(4)......trong môi trường kiềm.
    Cacbohiđrat là những.....(5)........và đa số chúng có công thức chung là......(6)........
    Đáp án
    (1) dung dịch màu xanh lam ;
    (2) có nhiều nhóm OH;
    (3) poliancol ;
    (4) phức bạc amoniac ;
    (5) hợp chất hữu cơ tạp chức ;
    (6) \({C_n}{({H_2}O)_m}.\)

    Bài 2.10 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Trình bày cách nhận biết các dung dịch trong mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hoá học.
    a) Fructozơ, phenol.
    b) Glucozơ, glixerol, metanol.
    c) Fructozơ, fomanđehit, etanol.
    Đáp án
    a) Fructozo hoà tan \(Cu{(OH)_2}\) cho dung dịch phức màu xanh lam (phenol không có phản ứng). Hoặc dùng dung dịch brom để nhận biết phenol tạo kết tủa trắng (fructoza không phản ứng).
    b) - Dùng phản ứng tráng bạc để nhận ra dung dịch glucozo (các chất khác không phản ứng).
    - Dùng \(Cu{(OH)_2}\)để phân biệt glixerol với metanol.
    c) - Dùng \(Cu{(OH)_2}\) để nhận biết fructozo (các chất khác không phản ứng). Dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fomandehit với etanol.

    Bài 2.11 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Tại sao những bệnh nhân yếu sức lại được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ?
    Đáp án
    Trong máu người luôn luôn có một lượng glucozo (tỉ lệ khối lượng không đổi là 0,1%). Nếu lượng glucozơ trong máu giảm đi (< 0,1%), người sẽ bị suy nhược, yếu sức nên cần phải bổ sung lượng glucozo bằng cách truyền trực tiếp.

    Bài 2.12 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
    \(6C{O_2} + 6{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{clorophin}^{anhsang}} {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2};\)
    \(\Delta H = 2813kJ\)
    Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng ( từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
    Đáp án
    Thời gian từ 6h đến 17h đổi ra phút:
    (17-6).60 = 660 (phút)
    Tổng năng lượng \(1{m^2}\) lá xanh nhận được trong một ngày:
    660.10 000.2,09= 13 794 000 (J)
    - Năng lượng sử dụng vào quá trình tổng hợp glucozơ
    \({{13794000.10} \over {100}}\)= 1 379 400 ( J )= 1379,4 kJ
    - Khối lượng glucozơ đuợc tạo thành:
    \({{1379,4} \over {2813}}\).180 = 88,26 (g).

    Bài 2.14 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T. Oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 4,4 g CO2 thì kèm theo 1,8 g H2O và cần một thể tích O2 vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Xác định công thức phân tử X, Y, Z, T.
    Đáp án
    Gọi công thức tổng quát của X, Y, Z, T là \(\eqalign{ & {C_x}{H_y}{O_z}. \cr & {n_{C{O_2}}} = {{4,4} \over {44}} = 0,1(mol);{n_{{H_2}O}} = {{1,8} \over {18}} = 0,1(mol) \cr} \)
    Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy:
    \({C_x}{H_y}{O_z} + (x + {y \over 4} - {z \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)
    a mol \((x + {y \over 4} - {z \over 2})a\) mol ax mol 0,5ay mol
    Theo phương trình hoá học trên ta có:
    xa = 0,5ay \( \Rightarrow \) y = 2x.
    \((x + {y \over 4} - {z \over 2})a\)= xa (1)
    Thay y = 2x vào ( 1) ta có:
    x + 0,5-0,5z = x \( \Rightarrow \) x = z
    Công thức tổng quát của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T là \({C_x}{H_{2x}}{O_x}.\).
    \({M_X}:{M_Y}:{M_Z}:{M_T}\)= 6 : 1 : 3 : 2.
    \({M_X}\) lớn nhất, \({M_Y}\) nhỏ nhất. Vì X chứa không quá 6 nguyên tử C nên Y chỉ có thể có 1 nguyên tử C.
    Vậy X là \({C_6}{H_{12}}{O_6}\); Y: \(C{H_2}O;Z:{C_3}{H_6}{O_3};T:{C_2}{H_4}{O_2}.\)