Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương III - Bài 13. Peptit và protein

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 3.28 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Ghép các cụm từ ở cột 1 với các cụm từ ở cột 2 cho phù hợp.
    1p-nitroanilinAkhử \(\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH\)cho Ag \( \downarrow \)
    2Lòng trắng trứngBthuỷ phân (H+, to) đến cùng cho glucozơ, tham gia phản ứng tráng bạc
    3Đường mạch nhaCphản ứng với \(\left[ {Cu{{(N{H_3})}_4}} \right]{(OH)_2}\)
    4XenlulozơDkhông làm đổi màu giấy quỳ tím
    5Tinh bộtEnhận biết bằng dung dịch \(HN{O_3}\) đặc
    Đáp án
    1 - D; 2 - E; 3 - A; 4 - C; 5 - B.

    Bài 3.29 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Câu nào sau đây không đúng?
    A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm thì đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino axit.
    B. Phân tử khối của một amino axit (gồm một chức \(N{H_2}\) và một chức \(COOH\)) luôn luôn là số lẻ.
    C. Các amino axit đều tan trong nước.
    D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
    Đáp án D

    Bài 3.30 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Giải thích các hiện tượng sau:
    a) Khi làm sạch nước đường, người ta thường cho lòng trắng trứng vào và đun lên.
    b) Khi đun canh cua, xuất hiện gạch cua (nổi trên mặt nước canh).
    c) Sữa tươi để lâu ngày sẽ bị vón cục, tạo kết tủa.
    Đáp án
    Các hiện tượng được giải thích như sau:
    a) Khi đun nóng, lòng trắng trứng (protein) sẽ đông tụ lại và kéo theo các chất bẩn có trong nước đường nổi lên trên, ta vớt ra, còn lại là nước đường.
    b) Khi đun nóng, gạch cua (protein) sẽ đông tụ lại và nổi lên trên.
    c) Sữa tươi để lâu ngày bị lên men làm đông tụ protein.

    Bài 3.31 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Phân biệt các dung dịch: lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột chỉ bằng một thuốc thử.
    Đáp án
    Cho 4 chất trên tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường và sau đó đun nóng. Ở nhiệt độ thường, ống nghiệm chứa hồ tinh bột không phản ứng, ống nghiệm chứa glucozơ và glixerol cho dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm chứa lòng trắng trứng có màu tím đặc trưng. Khi đun nóng, ống nghiệm chứa glucozơ cho kết tủa \(C{u_2}O\) màu đỏ gạch.
    Lưu ý: Với lòng trắng trứng, \(Cu{(OH)_2}\) đã phản ứng với các nhóm peptit \( - CO - NH - \) cho sản phẩm có màu tím.

    Bài 3.32 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Có 4 dung dịch chứa trong 4 lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, xà phòng, glixerol, hồ tinh bột. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong 4 lọ trên.
    Đáp án
    - Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng các dung dịch trên, chỉ có một chất trong ống nghiệm có kết tủa vàng là lòng trắng trứng.
    Nhóm \( - CH - OH\) của một số gốc amino axit trong protein đã phản ứng với \(HN{O_3}\), cho hợp chất mới mang nhóm \(N{O_2}\) có màu vàng:
    01.jpg
    - Cho 3 chất còn lại tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) chất nào trong ống nghiệm hoà tan \(Cu{(OH)_2}\) cho dung dịch màu xanh lam là glixerol, 2 chất còn lại không tác dụng.
    - Để phân biệt xà phòng và hồ tinh bột, cho dung dịch iot vào 2 ống nghiệm để nhận ra hồ tinh bột (dung dịch màu xanh tím), chất trong ống nghiệm còn lại là xà phòng.

    Bài 3.33 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Viết công thức cấu tạo thu gọn của:
    a) Đipeptit tạo thành từ một phân tử glyxin và một phân tử alanin.
    b) Tripeptit tạo thành từ một phân tử glyxin và hai phân tử alanin.
    Đáp án
    Các phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng:
    a) CTCT của các đipeptit:
    \({H_2}NC{H_2}CONHCH(C{H_3})COOH\)
    (glyxylalanin)
    \({H_2}NCH(C{H_3})CONHC{H_2}COOH\)
    (alanylglyxin)
    b) CTCT của các tripeptit:

    Bài 3.34 trang 25 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
    a) Các protein đều chứa các nguyên tố....(1)....
    b) Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của men, protein...(2)....tạo ra các amino axit.
    c) Một số protein bị....(3)....khi đun nóng hoặc cho thêm một số hoá chất.
    Đáp án
    (1) cacbon, hiđro, oxi, nitơ ; (2) bị thuỷ phân ; (3) đông tụ

    Bài 3.35 trang 25 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Có hai mảnh lụa, bề ngoài giống nhau, một được dệt từ sợi bông và một được dệt từ sợi tơ tằm. Cho biết cách đơn giản nhất để phân biệt chúng.
    Đáp án
    Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh dệt từ sợi tơ tằm.

    Bài 3.36 trang 25 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Khi nghiên cứu về protein, các nhà bác học đã chứng minh được rằng: Phân tử protein được hình thành bởi các chuỗi polipeptit. Hãy trình bày vắn tắt phương pháp thực nghiệm để chứng minh.
    Đáp án
    Khi đun nóng protein với dung dịch axit, bazơ hay nhờ xúc tác của enzim (phản ứng thuỷ phân) các liên kết peptit trong phân tử protein bị cắt dán, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các amino axit.
    Khi tổng hợp các amino axit tạo thành polipeptit (có nhiều tính chất gần tương tự protein).

    Bài 3.37 trang 25 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Cho biết điểm khác nhau cơ bản nhất về thành phần nguyên tố của protein so với cacbohiđrat và lipit.
    Đáp án
    Ngoài các nguyên tố C, H, O, tất cả các protein còn chứa N.

    Bài 3.38 trang 25 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao.
    Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp ba amino axit no kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp ba amino axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua các bình đựng dung dịch \(NaOH\) đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết rằng sản phẩm cháy có khí \({N_2}\). Xác định công thức cấu tạo có thể có của các amino axit.
    Đáp án
    Gọi công thức chung cửa 3 amino axit no chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl là \(HOOC{C_{\overline n }}{H_{\overline {2n} }}N{H_2}.\)
    Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy:
    Khối lượng bình đựng dung dịch \(NaOH\) tăng là khối lượng \({H_2}O\) và \(C{O_2}\).
    Đốt 1 mol hỗn hợp, khối lượng \(C{O_2}\) và \({H_2}O\) thu được: \({{32,8.1} \over {0,2}} = 164(g)\)
    \(\left( {\overline n + 1} \right)44 + {{2\overline n + 3} \over 2}.18 = 164 \Rightarrow \overline n = 1,5\)
    Vì 3 amino axit liên tiếp trong một dãy đồng đẳng nên phải có 1 amino axit có n = 1.
    Công thức cấu tạo có thể có của 3 amino axit
    (1) \({H_2}N - C{H_2} - COOH;\)
    (2) \({H_2}N - CH(C{H_3}) - COOH\)
    (3) \(C{H_3} - C{H_2} - CH(N{H_2}) - COOH\) hoặc