Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương VI - Bài 32. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 6.36 trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Cho 20,6 g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan thu được đem điện phân nóng chảy thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
    A. 8,6.
    B. 8,7.
    C. 8,8.
    D. 8,9
    Đáp án
    Chọn A
    \(\eqalign{ & {M_2}C{O_3} + 2HCl \to 2MCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & {M'}C{O_3} + 2HCl \to 2{M'}C{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & {n_{C{O_2}}} = {n_{muối \;cacbonat}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,2mol \cr & {m_{KL}} = {m_{muối \;cacbonat}} - {m_{CO_3^{2 - }}} = 20,6 - 60.0,2\cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\, = 8,6\left( g \right). \cr} \)

    Câu 6.37 trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Sục khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì tạo ra 1,17 g NaCl. Tổng số mol NaBr và NaI trong dung dịch ban đầu là
    A. 0,02 mol.
    C. 0,04 mol
    B. 0,03 mol
    D. 0,05 mol
    Đáp án
    Chọn A

    Câu 6.38 trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Cho 19,2 g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat của một kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
    A. 21,4 g
    B. 22,2 g
    C. 23,4 g
    D. 25,2 g.
    Đáp án
    Chọn A

    Câu 6.39 trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Từ các nguyên liệu chính là \(NaCl,CaC{O_3},{H_2}O\), không khí và các chất xúc tác, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất sau:
    a)\(N{a_2}C{O_3}\)
    b) \(N{H_4}N{O_3}\)
    c) \(N{H_4}HC{O_3}\)
    d) NaOH.
    Đáp án
    - Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) được \(NaOH,{H_2},C{l_2}\).
    - Nhiệt phân \(CaC{O_3}\) được \(CaO,C{O_2}\).
    - Hoá lỏng không khí, sau đó chưng cất phân đoạn được \({O_2},{N_2}\).
    - Từ những sản phẩm thu được, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: \(N{H_3},HN{O_3},N{a_2}C{O_3},N{H_4}N{O_3},N{H_4}HC{O_3}.\)

    Câu 6.40 trang 55 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hoà tan 2,5 g muối \(N{a_2}C{O_3}.x{H_2}O\) trong 250 ml nước cất. Biết 25 ml dung dich muối này tác dụng vừa đủ với 17,5 ml dung dịch HCl 0,1M.
    a) Có bao nhiêu mol \(N{a_2}C{O_3}\) tác dụng với 1 mol HCl?
    b) Có bao nhiêu mol HCl trong 17,5 ml dung dịch HCl 0,1M?
    c) Có bao nhiêu mol \(N{a_2}C{O_3}\); phản ứng với 17,5 ml dung dich HCl 0,1M ?
    d) Có bao nhiêu mol \(N{a_2}C{O_3}\); trong 2,5 g muối ban đầu?
    e) Có bao nhiêu mol \({H_2}O\) kết tinh trong 2,5 g muối ban đầu?
    f) Xác định giá trị của x và viết công thức hoá học của muối ban đầu.
    Đáp án
    a) Từ phản ứng: \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)
    Ta thấy: 0,5 mol \(N{a_2}C{O_3}\) tác dụng với 1 mol HCl.
    b) Đáp số: 0,00175 mol HCl
    c) \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {1 \over 2}{n_{HCl}} = {{0,00175} \over 2} = 0,000875\left( {mol} \right)\)
    d) Đáp số: 0,00875 mol \(N{a_2}C{O_3}\)
    e) Khối lượng của 0,00875 mol \(N{a_2}C{O_3}\):
    \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,00875.106 = 0,9275\left( g \right)\),
    \( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 2,5 - 0,9275 = 1,5725(g)\) ứng với số mol: \({n_{{H_2}O}} = {{1,5725} \over {18}} \approx 0,08736\left( {mol} \right)\)
    f) Ta có : \({{{n_{N{a_2}C{O_3}}}} \over {{n_{{H_2}O}}}} = {{0,00875} \over {0,08736}} \approx {1 \over {10}}\)
    Công thức hoá học của muối natri cacbonat ngậm nước là: \(N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O\)