Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương VIII - Bài 50. Nhận biết một số chất khí

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 8.17 trang 76 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch \(ZnS{O_4}\) đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là
    A. \(HCl\)
    B. \(S{O_2}\)
    C. \(N{O_2}\)
    D. \(N{H_3}\)
    Đáp án D

    Câu 8.18 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
    A. \(C{O_2}\)
    B. CO
    C. \(S{O_2}\)
    D. HCl
    Đáp án C

    Câu 8.19 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
    А.\(C{O_2}.\)
    B. \(S{O_2}.\)
    C. \({O_2}.\)
    D. \({H_2}S.\)
    Đáp án D
    \(4Ag + {O_2} + 2{H_2}S \to 2A{g_2}S \downarrow + 2{H_2}O\) (đen)

    Câu 8.20 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
    A. \({H_2}\) và \(C{l_2}.\)
    B. \({N_2}\) và \({O_2}.\)
    C. \({H_2}\) và \({O_2}.\)
    D. HCl và \(C{O_2}.\)
    Đáp án D

    Câu 8.21 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Khí nitơ bị lẫn tạp chất là khí oxi. Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất?
    Đáp án
    Cho khí nitơ có lẫn khí oxi đi qua P trắng: \(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

    Câu 8.22 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Khí \({N_2}\) lẫn tạp chất là \({O_2},CO,C{O_2}\), hơi nước. Trình bày phương pháp hoá học để thu được khí \({N_2}\) tinh khiết.
    Đáp án
    - Cho hỗn hợp đi qua ống đựng bột Cu nung nóng hoặc photpho trắng để loại bỏ \({O_2}:2Cu + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2CuO\)
    - Cho khí đi ra sau phản ứng đi qua bột CuO nung nóng để chuyển CO thành \(C{O_2}:\)
    \(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow C{O_2} + Cu\)
    - Cho khí đi ra sau phản ứng vào dung dịch NaOH để loại bỏ \(C{O_2}\):
    \(C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
    - Cuối cùng, cho khí qua \({H_2}S{O_4}\) đặc để hấp thụ hết hơi nước.

    Câu 8.23 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có 6 bình đựng 6 chất khí riêng biệt: \({N_2},C{O_2},CO,{H_2}S,{O_2},N{H_3}\). Nêu cách nhận biết từng chất khí bằng phương pháp hoá học.
    Đáp án
    Dùng dung dịch \(Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) nhận biết \({H_2}S\):
    \(Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}S \to PbS \downarrow + 2HN{O_3}\)
    - Dùng dung dịch \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư để nhận biết \(C{O_2}\):
    \(C{O_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
    - Dùng giấy quỳ tím ẩm nhận biết khí \(N{H_3}\), quỳ tím chuyển sang màu xanh.
    - Dùng que đóm còn than hồng nhận biết khí \({O_2}\), que đóm bùng cháy.
    - Còn lại khí \({N_2}\) và CO : dẫn từng khí qua ống đựng CuO nung nóng, chỉ có CO phản ứng (giải phóng ra Cu màu đỏ)
    \(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow Cu + C{O_2}\)
    (đen) (đỏ)

    Câu 8.24 trang 77 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có 6 bình, mỗi bình dung riêng biệt một chất khí sau: \({O_2},C{O_2},{H_2}S,C{l_2},HCl,N{H_3}\). Nêu cách nhận biết từng chất khí.
    Đáp án
    Nhận biết các khí \({H_2}S,C{l_2},N{H_3}\) bằng mùi đặc trưng:
    + \({H_2}S\) có mùi trứng thối.
    + \(C{l_2}\) mùi xốc.
    + \(N{H_3}\) mùi khai.
    Nhận biết khí \(C{O_2}\) bằng dung dịch \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) dư
    Nhận biết khí \({O_2}\) bằng que đóm còn than hồng.
    - Còn lại là HCl.