Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương VIII - Bài 52: Chuẩn độ oxi hóa - khử bằng phương pháp pemanganat

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 8.32 trang 78 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Khối lượng \({K_2}C{r_2}{O_7}\) đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 g \(FeS{O_4}\) (có \({H_2}S{O_4}\) loãng làm môi trường) là
    A. 4,5 g.
    B. 4,9 g.
    C.9,8 g.
    D. 14,7 g.
    Đáp án B
    \({K_2}C{r_2}{O_7} + 6FeS{O_4} + 7{H_2}S{O_4} \to\)
    \(C{r_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 3F{e_2}{(S{O_4})_3} + 7{H_2}O\)

    Câu 8.33 trang 78 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Dùng dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch \(FeS{O_4}\) đã được axit hoá bằng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng. Sau khi cho được 20 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch \(FeS{O_4}\) là
    A. 0,025M.
    B. 0,05M.
    C. 0,1M.
    D. 0,15M.
    Đáp án C

    Câu 8.34 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hoà tan a gam \(FeS{O_4}.7{H_2}O\) vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,1M (có \({H_2}S{O_4}\) loãng làm môi trường). Giá trị của a là
    A. 1,78 g.
    B. 2.78 g.
    C. 3,78 g.
    D. 3,87 g.
    Đáp án B

    Câu 8.35 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 g/l thì thể tích dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) 0,005M cần dùng là
    A. 12,3 ml.
    B. 6,67 ml.
    C. 13,3 ml.
    D. 15,3 ml.
    Đáp án B
    \({K_2}C{r_2}{O_7} + 3{C_2}{H_5}OH + 4{H_2}S{O_4} \to \)
    \(C{r_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 3C{H_3}CHO + 7{H_2}O\)

    Câu 8.36 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Để xác định nồng độ của cation \(F{e^{2 + }}\) trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(KMn{O_4}\) hoặc dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) theo các sơ đồ phản ứng sau:
    \(\eqalign{ & F{e^{2 + }} + MnO_4^ - + {H^ + } \to M{n^{2 + }} + F{e^{3 + }} + {H_2}O \cr & F{e^{2 + }} + C{r_2}O_7^{2 - } + {H^ + } \to C{r^{3 + }} + F{e^{3 + }} + {H_2}O \cr} \)
    Để chuẩn độ một dung dịch \(F{e^{2 + }}\) đã axit hoá cần phải dùng 30 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch \(F{e^{2 + }}\) trên bằng \({K_2}C{r_2}{O_7}\) thì thể tích dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) 0,02M cần dùng là
    A. 10 ml.
    B. 15 ml.
    C. 20 ml.
    D. 25 ml.
    Đáp án D

    Câu 8.37 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hoà tan 50 g hỗn hợp \(FeS{O_4}\) và \(F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\) trong nước được 300 ml dung dịch. Thêm \({H_2}S{O_4}\) vào 20 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng \(KMn{O_4}\) đã dùng hết 30 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,1M. Xác định phần trăm khối lượng của \(FeS{O_4}\) trong hỗn hợp.
    Đáp án
    \(\% {m_{FeS{O_4}}} = 68,4\% \)

    Câu 8.38 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hoà tan 10 g muối sắt (II) không nguyên chất trong nước thành 200 ml dung dịch. Lấy 20 ml dung dịch đó, axit hoá bằng \({H_2}S{O_4}\) loãng rồi chuẩn độ bằng dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,03M. Thể tích dung dịch \(KMn{O_4}\) đã dùng là 25 ml. Tính phần trăm khối lượng sắt trong muối sắt(II) không nguyên chất nói trên.
    Đáp án
    Số mol \(FeS{O_4}\) trong 200 ml dung dịch hay trong 10 g muối sắt (II) không nguyên chất là : 0,00375.10 = 0,0375 (mol)
    \(\eqalign{ & {n_{Fe}} = {n_{FeS{O_4}}};{m_{Fe}} = 0,0375.56 = 2,1\left( g \right) \cr & \% {m_{Fe}} = {{2,1} \over {10}}.100\% = 21\% \cr} \)

    Câu 8.39 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hoá Nâng cao.
    Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng rượu trong máu người lái xe không được vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe người ta chuẩn độ rượu bằng \({K_2}C{r_2}{O_7}\) trong môi truờng axit. Khi đó \(\mathop {Cr}\limits^{ + 6} \) bị khử thành \(\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \) , \({C_2}{H_5}OH\) bị oxi hoá thành \(C{H_3}CHO\).
    a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.
    b) Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 20 ml dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) 0,01 M. Nếu người ấy lái xe thì có phạm luật hay không ?
    Tại sao ? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có etanol tác dụng với \({K_2}C{r_2}{O_7}\).
    Đáp án
    \( C\% \left( {ancol} \right) = {{46.0,0006} \over {25}}.100\% = 0,11\% > > 0,02\% \)
    \( \Rightarrow \)Lái xe phạm luật.