Sách bài tập Hoá 12 nâng cao - Chương VIII - Bài 53. Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 8.40 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Để phân biệt anion \(CO_3^{2 - }\) và anion \(SO_3^{2 - }\) có thể dùng
    A. quỳ tím.
    B. dung dịch HCl.
    C. dung dịch \(CaC{l_2}\).
    D. dung dịch \(B{r_2}.\)
    Đáp án D

    Câu 8.41 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hoá Nâng cao.
    Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: \(NaCl,N{H_4}Cl,AlC{l_3},FeC{l_2},CuC{l_2},{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\)?
    A. Dung dịch \(BaC{l_2}\).
    B. Dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}.\)
    C. Dung dịch NaOH .
    D. Quỳ tím.
    Đáp án B

    Câu 8.42 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
    A. \(M{g^{2 + }},SO_4^{2 - },C{l^ - },B{a^{2 + }}\)
    B. \({H^ + },C{l^ - },N{a^ + },A{l^{3 + }}\).
    C. \({S^{2 - }},F{e^{2 + }},C{u^{2 + }},C{l^ - }\)
    D. \(F{e^{3 + }},O{H^ - },N{a^ + },B{a^{2 + }}\)
    Đáp án B

    Câu 8.43 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Cho dung dịch chứa các anion: \(N{a^ + },NH_4^ + ,CO_3^{2 - },PO_4^{3 - },NO_3^ - ,SO_4^{2 - }.\) Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
    A. \(KCl.\)
    B.\(Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\).
    C. NaOH
    D. HCl.
    Đáp án B

    Câu 8.44 trang 80 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa các cation: \(N{a^ + },M{g^{2 + }},A{l^{3 + }}\)?
    A. HCl.
    B. \(BaC{l_2}\).
    C. NaOH
    D. \({K_2}S{O_4}\).
    Đáp án C

    Câu 8.45 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có 4 dung dịch:
    \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3},NaN{O_3},N{a_2}C{O_3},N{H_4}N{O_3}\). Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
    A. \({H_2}S{O_4}\).
    B. NaCl.
    C. \({K_2}S{O_4}\).
    D. \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\).
    Đáp án D

    Câu 8.46 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có 4 dung dịch riêng biệt:
    \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3},NaN{O_3},N{a_2}C{O_3},N{H_4}N{O_3}\). Trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
    Đáp án
    Nhỏ từ từ dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) đến dư vào các dung dịch trên.
    - Tạo kết tủa trắng keo, sau đó tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}\):
    \(\eqalign{ & 2Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \cr& + 3Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \cr & 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{[Al{\left( {OH} \right)_4}]_2} \cr} \)
    - Tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\):
    \(N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + 2NaOH\)
    - Có khí mùi khai thoát ra là dung dịch \(N{H_4}N{O_3}\):
    \(2N{H_4}N{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2N{H_3} \uparrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \)
    \(+ 2{H_2}O\)
    - Không có hiên tượng gì xảy ra là dung dịch \(NaN{O_3}\).

    Câu 8.47 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Trình bày cách phân biệt dung dịch \(AlC{l_3}\) và dung dịch \(ZnC{l_2}\). Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
    Đáp án
    Dựa vào tính chất của \(Zn{\left( {OH} \right)_2}\) có thể tạo phức tan với \(N{H_3}\) còn \(Al{\left( {OH} \right)_3}\) không có tính chất này để phân biệt.
    Cho từ từ dung dịch \(N{H_3}\) đến dư vào các dung dịch trên:
    + Dung dịch tạo kết tủa keo, không tan trong dung dịch \(N{H_3}\) đến dư là dung dịch \(AlC{l_3}\):
    \(AlC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)
    + Dung dịch nào tạo kết tủa trắng tan trong dung dịch \(N{H_3}\) dư là \(ZnC{l_2}\):
    \(\eqalign{ & ZnC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Zn{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2N{H_4}Cl \cr & Zn{\left( {OH} \right)_2} + 4N{H_3} \to [Zn{\left( {N{H_3}} \right)_4}]{\left( {OH} \right)_2} \cr} \)

    Câu 8.48 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Hãy chọn một hoá chất để phân biệt các dung dịch: \({\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4},N{H_4}Cl,N{a_2}S{O_4}\). Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
    Đáp án
    Cho dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) vào các dung dịch trên.
    - Dung dịch tạo thành khí có mùi khai là \(N{H_4}Cl\):
    \(2N{H_4}Cl + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2N{H_3} \uparrow + BaC{l_2} + 2{H_2}O\)
    - Dung dịch chỉ tạo kết tủa trắng là \(N{a_2}S{O_4}\):
    \(N{a_2}S{O_4} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH\)
    - Dung dịch vừa tạo thành khí có mùi khai vừa có kết tủa trắng là \({\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\):
    \({\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \uparrow\)
    \( + 2{H_2}O\)

    Câu 8.49 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao.
    Có 5 dung dịch:
    \(N{H_4}Cl,NaN{O_3},CuS{O_4},MgC{l_2},ZnC{l_2}\). Hãy chọn một chất để có thể phân biệt được các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
    Đáp án
    Cho từ từ dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) đến dư vào các dung dịch trên.
    - Chỉ có mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\):
    \(2N{H_4}Cl + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2N{H_3} \uparrow + BaC{l_2} + 2{H_2}O\)
    - Có kết tủa trắng lẫn kết tủa xanh là dung dịch \(CuS{O_4}\).
    \(CuS{O_4} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + Cu{\left( {OH} \right)_2} \downarrow \)
    - Có kết tủa trắng không tan trong \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(MgC{l_2}\):
    \(MgC{l_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Mg{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + BaC{l_2}\)
    Có kết tủa trắng tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là \(ZnC{l_2}\):
    \(\eqalign{ & ZnC{l_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Zn{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + BaC{l_2} \cr & Zn{\left( {OH} \right)_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba[Zn{\left( {OH} \right)_4}] \cr} \)
    - Không có hiện tượng gì là dung dịch \(NaN{O_3}.\)