Sách bài tập Toán 10 - Đại số 10 cơ bản - Chương II - Bài tập ôn tập chương II

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 20 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Hai hàm số y = x + 4 và \(y = {{{x^2} - 16} \over {x - 4}}\) có chung một tập xác định hay không ?
    Gợi ý làm bài
    Đáp án: Không.
    Vì Hàm số y = x + 4 TXĐ: D = R
    Hàm số TXĐ: \(y = {{{x^2} - 16} \over {x - 4}}\) D = R\{4}

    Bài 21 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Cho hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (a ;b), khi đó hàm số y =-f(x) có chiều biến thiên như thế nào trên khoảng (a ; b) ?
    Gợi ý làm bài
    Do hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên khoảng (a;b) nên
    \(\eqalign{
    & \forall x_1^{} < x_2^{} \in \left( {a;b} \right):f(x_1^{}) > f(x_2^{}) \cr
    & \Leftrightarrow - f(x_1^{}) < - f(x_2^{}) \cr} \)
    Vậy hàm số \(y = - f(x)\) đồng biến trên khoảng (a;b).

    Bài 22 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán 10.
    Tìm giao điểm của parabol \(y = 2{x^2} + 3x - 2\) với các đường thẳng
    a) y = 2x + 1 ;
    b) y = x – 4 ;
    c) y = -x – 4 ;
    d) y = 3.
    Hướng dẫn. Để xác định hoành độ giao điểm của hai đồ thị có phương trình tương ứng là và ta phải giải phương trình \(f(x) = g(x)\)
    Gợi ý làm bài
    a) Xét phương trình:
    \(2{x^2} + 3x - 2 = 2x + 1 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {x_1} = 1 \hfill \cr
    {x_2} = - {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
    Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = 2x + 1 có hai giao điểm là (1;3) và \(( - {3 \over 2}; - 2)\)
    b) Xét phương trình \(2{x^2} + 3x - 2 = x - 4\)
    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 2 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 2 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 0(*) \cr} \)
    Phương trình (*) có biệt thức \(\Delta = 1 - 4 = - 3 < 0\) , do đó phương trình vô nghiệm.
    Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = x – 4 không có giao điểm.
    c) Xét phương trình
    \(2{x^2} + 3x - 2 = - x - 4 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x + 2 = 0\)
    \({x^2} + 2x + 1 = 0 = > x = - 1\)
    Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = -x – 4 tiếp xúc nhau tại điểm có tọa độ (-1;-3).
    Đồ thị được vẽ trên hình 39
    01.png
    d) Xét phương trình
    \(2{x^2} + 3x - 2 = 3 \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {x_1} = 1 \hfill \cr
    {x_2} = - {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
    Vậy có hai giao điểm là (1;3) và \(( - {5 \over 2};3)\)

    Bài 23 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 2\left| x \right| + 1\)
    Gợi ý làm bài
    Tập xác định của hàm số là D = R. Ngoài ra \(f( - x) = {( - x)^2} - 2| - x| + 1 = {x^2} - 2|x| + 1 = f(x)\)
    Hàm số là hàm số chẵn. Đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng. Để xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó chỉ cần xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó trên nửa khoảng \({\rm{[}}0; + \infty )\) , rồi lấy đối xứng qua Oy. Với \(x \ge 0\) có \(f(x) = {x^2} - 2x + 1\)
    Bảng biến thiên
    02.png
    Đồ thị của hàm số đã cho được vẽ ở hình 40.
    03.png

    Bài 24 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left| {{2 \over 3}{x^2} - {8 \over 3}x + 2} \right|\)
    Gợi ý làm bài
    Vì \(\left| {f(x)} \right| = \left\{ \matrix{f(x),f(x) \ge 0 \hfill \cr - f(x),f(x) < 0 \hfill \cr} \right.\)
    Nên để vẽ đồ thị của hàm số y = |f(x)| ta vẽ đồ thị của hàm số y =f(x), sau đó giữ nguyên phần đồ thị ở phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.
    Trong trường hợp này, ta vẽ đồ thị của hàm số \(y = {2 \over 3}{x^2} - {8 \over 3}x + 2\) , sau đó giữ nguyên phần đồ thị ứng với các nửa khoảng \(( - \infty ;1]\) và \({\rm{[}}3; + \infty )\) . Lấy đối xứng phần đồ thị ứng với khoảng (1;3) qua trục hoành.
    Đồ thị của hàm số \(y = \left| {{2 \over 3}{x^2} - {8 \over 3}x + 2} \right|\) được vẽ trên hình 41 (đường nét liền)
    04.png

    Bài 25 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
    Cho hàm số
    \(y = f(x) = \left\{ \matrix{
    {2 \over 3}{x^2} - {8 \over 3}x + 2,x > 0 \hfill \cr
    2x + 2,x \le 0 \hfill \cr} \right.\)
    Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\)
    Gợi ý làm bài

    Với x >0 ta có đồ thị của y = |f(x)| như hình 41 (bỏ phần ứng với \(x \le 0\) )
    Với \(x \le 0\) , trước hết vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 2. Giữ yên phần đồ thị đoạn [-1;0], bỏ đi phần đồ thị ứng với khoảng \(( - \infty ; - 1)\) , thay vào đó là phần đối xứng với phần bỏ đi qua trục hoành. Đồ thị hàm số y = f|(x)| được vẽ trên hình 42 (đường nét liền).
    05.png