Sách bài tập Toán 6 - Phần Đại số - Chương II - Bài 12: Tính chất của phép nhân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 134 trang 88 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Thực hiện các phép tính:
    a) (-23).(-3).(+4).(-7)
    b) 2.8.(-14).(-3)
    Giải
    a) \(\left( { - 23} \right).\left( { - 3} \right).\left( { + 4} \right).\left( { - 7} \right) \)
    = \(\left[ {\left( { - 23} \right).\left( { - 3} \right)} \right].\left[ {\left( { + 4} \right).\left( { - 7} \right)} \right]\)
    = \(69.\left( { - 28} \right) = - 1932\)
    b) \(2.8.\left( { - 14} \right).\left( { - 3} \right) \)
    = \(\left( {2.8} \right).\left[ {\left( { - 14} \right).\left( { - 3} \right)} \right] \)
    = \(16.42 = 672\)

    Câu 135 trang 88 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Thay một thừa số bằng tổng để tính:
    a) (-53).21 b) 45.(-12)
    Giải
    a) (-53).21 = -53. (20 + 1) = (-53).20 + (-53).1
    = - 1060 + (-53) = -1113
    b) \(45.\left( { - 12} \right) = 45.\left[ {\left( { - 10} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]\)
    = \(45.\left( { - 10} \right) + 45.\left( { - 2} \right)\)
    = -450 + (-90) = -540

    Câu 136 trang 88 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính:
    a) (26 – 6).(-4)+31.(- 7 – 13)
    b) (-18).(55 – 24) – 28.(44 – 68)
    Giải
    a) (26 – 6).(-4)+31.(- 7 – 13)
    = 20.(-4) + 31.(- 20)
    = - 80 + (-620) = - 700
    b) (-18).(55 – 24) – 28.(44 – 68)
    = (-18).31 – 28.(-24)
    = -558 + 672 = 114

    Câu 137 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính nhanh:
    a) (-4).(+3).(-125).(+25).(-8)
    b) (-67).(1- 301) – 301.67
    Giải
    a) \(\left( { - 4} \right).\left( { + 3} \right).\left( { - 125} \right).\left( { + 25} \right).\left( { - 8} \right){\rm{ }}\)
    = \(\left( { + 3} \right).\left[ {\left( { - 4} \right).\left( { + 25} \right)} \right].\left[ {\left( { - 8} \right).\left( { - 125} \right)} \right]\)
    = 3. (-100).1000 = - 300000
    b) (-67).(1- 301) – 301.67 = (-67).1 + 67.301 – 67. 301 = -67

    Câu 138 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên:
    a) (-7). (-7). (-7). (-7). (-7). (-7)
    b) (-4). (-4). (-4). (-5). (-5). (-5)
    Giải
    a) \(\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right) = {\left( { - 7} \right)^6}\)
    b) \(\left( { - 4} \right).{\rm{ }}\left( { - 4} \right).{\rm{ }}\left( { - 4} \right).{\rm{ }}\left( { - 5} \right).{\rm{ }}\left( { - 5} \right).{\rm{ }}\left( { - 5} \right)\)
    = \({\left[ {\left( { - 4} \right)\left( { - 5} \right)} \right]^3} = {20^3}\)

    Câu 139 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Ta sẽ nhận được số dương hay âm nếu nhân:
    a) Một số âm và hai số dương
    b) Hai số âm và một số dương
    c) Hai số âm và hai số dương
    d) Ba số âm và một số dương.
    e) Hai mươi số âm và một số dương.
    Giải
    a) Một số âm vì trong tích có số lẻ thừa số âm.
    b) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm
    c) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm.
    d) Một số âm vì trong tích có số lẻ thừa số âm.
    e) Một số dương vì trong tích có số chẵn thừa số âm.

    Câu 140 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(-6).(-6).(-7).
    Giải
    (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).(-6).(-6).(-7) = - (1.2.3.4.5.6.7) = -7! = -5040

    Câu 141 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên:
    a) \({\rm{}}\left( { - 8} \right).{\left( { - 3} \right)^3}.\left( { + 125} \right)\)
    b) \(27.{\left( { - 2} \right)^3}.\left( { - 7} \right).\left( { + 49} \right)\)
    Giải
    a) \({\rm{}}\left( { - 8} \right).{\left( { - 3} \right)^3}.\left( { + 125} \right)\)
    = \(\left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)} \right].\left[ {\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)} \right].\left( {5.5.5} \right)\)
    = \(\left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).5} \right].\left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).5} \right].\left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).5} \right] \)
    = \(30.30.30 = {30^3}\)
    b) \(27.{\left( { - 2} \right)^3}.\left( { - 7} \right).\left( { + 49} \right) \)
    = \(\left( {3.3.3} \right).\left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)} \right].\left[ {\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right)} \right]\)
    = \(\left[ {3.\left( { - 2} \right).\left( { - 7} \right)} \right].\left[ {3.\left( { - 2} \right).\left( { - 7} \right)} \right].\left[ {3.\left( { - 2} \right).\left( { - 7} \right)} \right]\)
    = \(42.42.42 = {42^3}\)

    Câu 142 trang 89 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính:
    a) 125.(-24)+24.225
    b) 26.(-125) – 125.(-36)
    Giải
    a) 125.(-24)+24.225 = 24. (-125 +225) = 24.100 = 2400
    b) \(26.\left( { - 125} \right)-125.\left( { - 36} \right)\)
    = \(- 125.\left[ {26 + \left( { - 36} \right)} \right] \)
    = \(\left( { - 125} \right).\left( { - 10} \right) = 1250\)

    Câu 143 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    So sánh:
    a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0
    b) 25 – (-37).(-29).(-154).2 với 0
    Giải
    a) Vì tích (-3).1574.(-7).(-11).(-10) có bốn thừa số âm nên tích đó là một số dương.
    Do vậy: (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0
    b) Ta có: 25 – (-37).(-29).(-154).2 = - (37.29.154.2) (vì tích có số lẻ thừa số âm)
    Suy ra: \(25{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( { - 37} \right).\left( { - 29} \right).\left( { - 154} \right).2{\rm{ }} \)
    = \(25 - \left[ { - \left( {37.29.154.2} \right)} \right]\)
    = 25 + (37.29.154.2)>0
    Vậy 25 – (-37).(-29).(-154).2 >0

    Câu 144 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tính giá trị của biểu thức:
    a) (-75).(-27).(-x) với x = 4
    b) 1.2.3.4.5.a với a = -10
    Giải
    a) Với x = 4, ta có: (-75).(-27).(-x) = (-75).(-27).(-4)
    = \(\left[ {\left( { - 75} \right).\left( { - 4} \right)} \right].\left( { - 27} \right)\)
    = \(300.( - 27) = - 8100\)
    b) Với a = -10 ta có: 1.2.3.4.5.a = 1.2.3.4.5.(-10)
    = 5 !.(-10) = 120.(-10)= -1200

    Câu 145 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Áp dụng tính chất a.(b – c) = a.b - a.c để điền số thích hợp vào chỗ trống:
    a) (-11).(8 – 9) = (-11). … - (-11). … = …
    b) \(\left( { - 12} \right).10-\left( { - 9} \right).10 = \left[ { - 12 - ( - 9)} \right].... = ...\)
    Giải
    a) (-11).(8 – 9) = (-11). 8 - (-11). 9 = 11
    b) \(\left( { - 12} \right).10-\left( { - 9} \right).10 = \left[ { - 12 - ( - 9)} \right].10 = - 30\)

    Câu 146 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Giá trị của tích \(2.a.{b^2}\) với a = 4 và b = -6 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
    (A) -288
    (B) 288
    (C) 144
    (D) -144
    Giải
    Với a = 4 và b = -6 thì \(2.a.{b^2} = 2.4.{\left( { - 6} \right)^2} = 8.36 = 288\)
    Vậy chọn đáp án (B) 288

    Câu 147 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Tìm hai số tiếp theo của mỗi dãy số sau:
    a) -2, 4, -8, 16, … (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -2)
    b) 5, -25, 125, -625, … (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)
    Giải
    a) -2, 4, -8, 16, -32, 64 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -2)
    b) 5, -25, 125, -625, 3125, -15625 (mỗi số hạng sau là tích của số hạng trước với -5)

    Câu 148 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Cho a= -7, b = 4. Tính giá trị của biểu thức sau:
    a) \({\rm{}}{a^2} + 2.a.b + {b^2}\) và (a+ b).(a+b)
    b) \({a^2} - {b^2}\) và (a+b).(a-b)
    Giải
    Với a = -7, b = 4, ta có:
    a) \({a^2} + 2.a.b + {b^2}\)
    = \({\left( { - 7} \right)^2} + 2.\left( { - 7} \right).4 + {4^2}\)
    = \(49 - 56 + 16 = 9\)
    \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\)
    = \(\left[ {\left( { - 7} \right) + 4} \right].\left[ {\left( { - 7} \right) + 4} \right] \)
    = \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) = 9\)
    b) \({a^2} - {b^2} = {\left( { - 7} \right)^2} - {4^2} = 49 - 16 = 33\)
    \(\left( {a + b} \right).\left( {a - b} \right) = \left[ {\left( { - 7} \right) + 4} \right].\left[ {\left( { - 7} \right) - 4} \right]\)
    = \(\left( { - 3} \right).\left( { - 11} \right) = 33\)

    Câu 149 trang 90 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1.
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:
    a) \(\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right) + \left( { - 5} \right).\left( {14} \right) \)
    = \(\left( { - 5} \right).\left[ {\left( { - 4} \right) + ...} \right] = ...\)
    b) 13 . (… + 8) = 13.(-3)+13. … = 65
    Giải
    a) \(\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right) + \left( { - 5} \right).\left( {14} \right)\)
    = \(\left( { - 5} \right).\left[ {\left( { - 4} \right) + 14} \right] = - 50\)
    b) 13.( - 3+8) = 13.(-3)+13. 8 = 65

    Câu 12.1 trang 89 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tích (-3)2.(-4) bằng:
    (A) -36 ;
    (B) 36 ;
    (C) -24 ;
    (D) 24.
    Giải
    Chọn (A) -36.

    Câu 12.2 trang 89 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Thay một thừa số bằng hiệu để tính:
    a) -43.99 b) -45(-49).
    Giải
    a) -43.99 = -43(100 - 1) = -43.100 + 43.1
    = -4300 + 43 = -4257.
    b) -45(-49) = -45(1 - 50) = -45.1 + 45.50
    = -45 + 2250 = 2205

    Câu 12.3 trang 89 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Không làm các phép tính, hãy so sánh:
    a) (-1)(-2)(-3) ... (-2009) với 0
    b) (-1)(-2)(-3) ... (-10) với 1.2.3. ... .10.
    Giải
    a) (-1)(-2)(-3) ... (-2009) < 0;
    b) (-1)(-2)(-3) ... (-10) = 1.2.3 ... 10

    Câu 12.4 trang 90 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Tính:
    a) 29.(-13) + 27.(-29) + (-14)(-29) ;
    b) 17.(-37) - 23.37 - 46.(-37).
    Giải
    a) 29.(-13) + 27.(-29) + (-14)(-29)
    = 29(-13) + (-27).29 + 14.29
    = 29(-13 - 27 + 14) = 29.(-26) = -754.
    b) 17.(-37) - 23.37 - 46.(-37)
    = (-17).37 - 23.37 + 46.37
    = 37(-17 - 23 + 46)
    = 37.6 = 222

    Câu 12.5 trang 91 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1.
    Biến đổi vế trái thành vế phải:
    a) a(b + c) - b(a - c) = (a + b)c ;
    b) (a + b)(a - b) = a2 - b2.
    Chú ý: ''Biến đổi vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái của một đẳng thức'' là một cách chứng minh đẳng thức.
    Giải
    a) a(b + c) - b(a - c) = ab + ac - ba + bc
    = ac + bc = (a + b)c
    b) (a + b)(a - b) = a.a + b.a - a.b - b.b
    = a2 - b2.