Câu 42 trang 72 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính a) 17+ (-3) b) (-96) + 64 c) 75 + (-325) Giải a) 17+ (-3) = 17 – 3 = 14 b) (-96) + 64 = - (96 – 64) = - 32 c) 75 + (-325) = - (325 – 75) = -250 Câu 43 trang 72 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính a) 0 + (- 36); b) \(\left| { - 29} \right| + ( - 11)\); c) 207 + (-317) Giải a) 0 + (- 36) = - (36 – 0) = - 36 b) \(\left| { - 29} \right| + ( - 11) = 29 + ( - 11) = 29 - 11 = 18\) c) 207 + (-317) = - (317 – 207) = - 110 Câu 44 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính và so sánh kết quả của: a) 37 + (-27) và (-27) + 37 b) 16 + (-16) và (-105) + 105 Giải a) 37 + (-27) = 37 – 27 = 10 (-27) + 37 = 37 – 27 = 10 Nhận xét: Nếu đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. b) 16 + (-16) = 16 – 16 = 0 (-105) + 105 = 105 – 105 = 0 Nhận xét: Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. Câu 45 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. So sánh: a) 123 + (-3) và 123 b) (- 97) + 7 và (- 97) c) (- 55) + (- 15) và (- 55) Giải a) 123+ (- 3) = 123 – 3 = 120 Vậy 123 + ( -3) < 123 b) (- 97) + 7 = -(97 – 7) = - 90 Vậy (- 97) + 7 > - 97 c) (- 55)+(- 15) = - (55 + 15)= -70 Vậy (- 55) + (- 15) < -55 Câu 46 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại xem có đúng không : a) x + (- 3) = -11 b) -5 + x = 15 c) x + (- 12) = 2 d) 3 + x = -10 Giải a) x = - 8. Vì (- 8) + (- 3 ) = - (8 + 3) = -11 b) x = 20. Vì (- 5) + 20 = 20 – 5 = 15 c) x = 14. Vì 14 + (- 12) = 14 – 12 = 2 d) x = -13. Vì 3 + (- 13) = -(13 - 3) = -10 Câu 47 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tìm số nguyên: a) Lớn hơn 0 năm đơn vị b) Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị Giải a) Số nguyên lớn hơn 0 năm đơn vị là 0 + 5 = 5. b) Số nguyên nhỏ hơn 3 bảy đơn vị là 3 + ( -7) = -4. Câu 48 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số sau: a) -4; -1; 2; … (Số hạng sau lớn hơn số hạng trước 3 đơn vị) b) 5; 1; -3; … (Số hạng sau nhỏ hơn số hạng trước 4 đơn vị) Giải a) -4; -1; 2; 5; 8 (Số hạng sau lớn hơn số hạng trước 3 đơn vị) b) 5; 1; -3; -7; -11 (Số hạng sau nhỏ hơn số hạng trước 4 đơn vị) Câu 49 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính: a) (- 50) + (- 10) b) (-16) + (- 14) c) (- 367 ) + (- 33) Giải a) (- 50)+(- 10) = - (50 + 10) = - 60 b) (- 16) + (- 14) = - (16 + 14) = - 30 c) (- 367 ) +(- 33) = - (367 + 33) = - 400 Câu 50 trang 73 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính: a) 43 + (- 3) b) 25 + (- 5) c) (- 14) +16 Giải a) 43 + (- 3) = 43 – 3 = 40 b) 25 +(- 5) = 25 – 5 = 20 c) (- 14) + 16 = 16 – 14 = 2 Câu 51 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây: a-19563-14b9-957a + b802-20Giải a-19563-5-14b9-95-637-6a + b8002-20 Câu 52 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Tính giá trị của biểu thức: a) a + (-25), biết a = -15 b) (- 87) + b, biết b = 13 Giải a) (- 15) + (- 25) = - (15 + 25) = -40 b) (- 87) + 13 = - (87 – 13) = -74 Câu 53 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Số tiền của bạn Dũng tăng x nghìn đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu nếu biết số tiền của Dũng: a) Tăng 10 nghìn đồng b) Giảm 2 nghìn đồng Giải a) Số tiền bạn Dũng tăng 10 nghìn đồng. Vậy x = 10. b) Số tiền của bạn Dũng giảm 2 nghìn đồng tức là tăng -2 nghìn đồng. Vậy x = -2. Câu 54 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Viết số liền trước và liền sau của số nguyên a dưới dạng tổng. Giải Số liền trước số nguyên a là số a + (- 1). Số liền sau số nguyên a là số a + 1. Câu 55 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Thay * bằng chữ số thích hợp ; a) (- *6) + ( -24) = -100 b) 39 +( -1 *) =24 c) 296 + ( -5*2) = -206 Giải a) -76 + (- 24) = -100 b) 39 +(- 15) = 24 c) 296 + (- 502) = - 206 Câu 56 trang 74 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của hai số nguyên bằng nhau. 10; -8; -16; 100 Giải 10= 5 + 5 ; -8 = -4 +(-4) ; - 16 = -8 + (-8) ; 100 = 50 + 50. Câu 5.1. trang 73 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Nhà toán học Py-ta-go sinh năm 570 trước Công nguyên. Nhà toán học Việt Nam Lương Thế Vinh sinh sau Py-ta-go 2011 năm. Vậy ông Lương Thế Vinh sinh năm nào? Giải Py-ta-go sinh năm -570: Lương Thế Vinh sinh sau 2011 năm. Vậy Lương Thế Vinh sinh năm -570 + 2011 = 1441. Câu 5.2. trang 73 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số sau: a) -27; -24; -21; ... b) -16; -10; -4; ... Giải a) Nhận xét: -24 = -27 + 3, -21 = -24 + 3, nên hai số tiếp theo là: -18, -15; b) Nhận xét: -10 = -16 + 6, -4 = -10 + 6 nên hai số tiếp theo là: 2, 8. Câu 5.3 trang 73 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Kết quả của phép tính \(( - 16) + \left| { - 14} \right|\) là: (A) 30 ; (B) -30 ; (C) 2 ; (D) -2. Giải Chọn (D) -2. Câu 5.4 trang 74 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Viết số (-17) thành tổng của hai số nguyên: a) Cùng dấu; b) Cùng dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số đều lớn hơn 5; c) Khác dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số đều nhỏ hơn 20. Giải a) -17 = (-1) + (-16) = (-16) + (-1) = (-2) + (-15) = (-15) + (-2) = ... = (-8) + (-9) = (-9) + (-8) ; b) -17 = (-6) + (-11) = (-11) + (-6) = (-7) + (-10) = (-10) + (-7) = (-8) + (-9) = (-9) + (-8) ; c) -17 = (-19) + 2 = 2 + (-19) = (-18) + 1 = 1 + (-18) Câu 5.5 trang 74 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Cho các số: -16, -5, -2, 0, 5. Tìm hai trong các số trên có tổng bằng 0, -5, -11. Giải Ta có: (-5) + 5 = 0; (-5) + 0 = -5; (-16) + 5 = -11.