Câu 30 trang 129 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB, tia AB, đường thẳng AB trên cùng một hình. Giải Câu 31 trang 129 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. a) Vẽ đường thẳng AB. b) Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB c) Lấy điểm N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB. d) Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB. e) Trong ba điểm A, B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. g) Trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Giải e) Trong ba điểm A, B, M thì điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. g) Trong ba điểm M, N, P thì điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. Câu 32 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Vẽ ba điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I. Giải Câu 33 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại. Giải Câu 34 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Một học sinh đã vẽ được hình của một bài tập. Em hãy viết đầu đề của bài tập đó. Giải Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. Vẽ đường thẳng a cắt AC tại D (D nằm giữa A và C), cắt BC tại E (E nằm giữa B và C). Câu 35 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Em hãy viết đầu đề của bài tập có hình vẽ là hình 9. Giải Cho hai tia chung gốc nhưng không đối nhau OA, OB. Vẽ tia Ot cắt đoạn thẳng AB tại I (I nằm giữa A và B). Câu 36 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Vẽ đường thẳng a. Lấy điểm A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a theo thứ tự đó. Lấy D \(\notin \) a. Vẽ tia DB. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC Giải Câu 37 trang 130 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. a) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó. b) Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng. Giải a) Vẽ được 6 đoạn thẳng Tên đoạn thẳng: AB, BC, CD, AD, BD, AC b) Vẽ được 6 đoạn thẳng Tên các đoạn thẳng: AB, AD, AC, BD, BC, CD. Câu 6.1 trang 130 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Cho biết có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng trong mỗi trường hợp sau a) Với hai điểm (phân biệt) cho trước. b) Với ba điểm (phân biệt) cho trước. c) Với bốn điểm (phân biệt) cho trước. Giải a) 1. b) 3. (Vẽ hình khi ba điểm cho trước thẳng hàng và khi ba điểm cho trước không thẳng hàng) c) 6. (Vẽ hình khi bốn điểm cho trước nằm trên một đường thẳng, khi trong bốn điểm cho trước có ba điểm thẳng hàng, khi bốn điểm cho trước không có ba điểm nào thẳng hàng) Câu 6.2 trang 131 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Nhìn hình bs 4 và đọc tên a) Các đoạn thẳng (vẽ qua 2 trong số các điểm A, B, C, D, O). b) Các đoạn thẳng cắt đoạn thẳng AB; c) Các đoạn thẳng cắt tia OA; d) Các đường thẳng cắt đoạn thẳng OD. Giải a) Các đoạn thẳng là: AB, AC, AD, AO, BO, BD, BC, CO, CD, DO. b) Các đoạn thẳng cắt đoạn thẳng AB là: AO, AC, AD, BO, BC, BD. c) Các đoạn thẳng cắt tia OA là: AD, AB, DO, BO, DB. d) Các đường thẳng cắt đoạn thẳng OD là: AC, AD, CD. Câu 6.3 trang 131 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Mỗi câu sau đây là đúng hay sai? a) Hình gốm hai điểm A, B cho ta đoạn thẳng AB. b) Hình gồm hai điểm A, B trên đường thẳng d cho ta đoạn thẳng AB. c) Hình gồm hai điểm A, B trên tia On cho ta đoạn thẳng AB. d) Hình gồm hai điểm A, B trên đoạn thẳng MN cho ta đoạn thẳng AB. Giải a), b), c), d) đều sai vì hình chỉ gồm hai điểm không phải là một đoạn thẳng.