Câu 44 trang 133 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Vẽ tùy ý ba điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA. Giải Đo đoạn AB và AC rồi tính đoạn BC. Đo đoạn AB và BC rồi tính đoạn BB. Đo đoạn AC và BC rồi tính đoạn AB. Câu 45 trang 133 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm, MQ = 3cm. Tính PQ? Giải Vì M nằm giữa P và Q nên PQ = PM + MQ = 2 + 3 = 5 (cm) Câu 46 trang 133 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Cho đoạn thẳng AB có độ dài 11cm. Điểm M nằm giữa A và B. Biết rằng: \(MB - MA = 5cm\). Tính độ dài các đoạn thẳng MA, MB. Giải Vì M nằm giữa A và B nên \(AB = MA + MB\) Suy ra: \(MA + MB = 11\) (cm) (1) Mà: \(MB - MA = 5\) (cm) hay \(MB=MA+5\) (2) Thay (2) và (1) ta được: \(MA+MA+5=11\) \(2MA=11-5\) \(2MA=6\) \(MA=6:2=3\) cm Suy ra: \(MB= AB-MA=11-3=8\) cm Câu 47 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC Giải a) AC + CB = AB, ta có điểm C nằm giữa hai điểm A và B b) AB + BC = AC, ta có điểm B nằm giữa hai điểm A và C c) BA + AC = BC, ta có điểm A nằm giữa hai điểm B và C Câu 48 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Cho ba điểm A, B, M. Biết rằng AM = 3,7 cm, MB = 2,3cm, AB = 5cm Chứng tỏ rằng: a) Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b) Ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Giải a) *Ta có: AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm) Vì AM + MB = AB nên M không nằm giữa hai điểm A và B *Ta có: AM + AB = 3,7 + 5 = 8,3 (cm) Vì AM+AB = MB nên A không nằm giữa hai điểm M và B *Ta có: AB + MB = 5 + 2,3 = 7,3 (cm) Vì AB + MB = AM nên B không nằm giữa hai điểm A và M b) Vì trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nên ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Câu 49 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A, B, M có thẳng hàng không? a) AM = 3,1cm, MB = 2,9cm, AB = 6cm b) AM = 3,1cm, MB = 2,9cm, AB = 5cm Giải a) Ta có: AM + MB = 3,1 + 2,9 = 6 (cm) Vì AM + MB = AB = 6 (cm) nên ba điểm A, B, M thẳng hàng. b) Ta có: AM + MB = 3,1 + 2,9 = 6 (cm) Vì AM + MB > AB (cm) nên ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Câu 50 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Nhìn hình 14 a, b, c không đo, đoán xem hình nào có chu vi lớn nhất? Hai hình nào có chu vi bằng nhau? Giải Hình b có chu vi lớn nhất. Hình a và hình c có chu vi bằng nhau. Câu 51 trang 134 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1. Nhìn hình 15, so sánh các độ dài AM+MB, AN + NB và AC bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ. Giải Ta có: AM + MB > AC AN + NB = AC AM + MB > AN + NB Kiểm tra lại: AM = 24mm AN = 35mm MB = 31mm NB = 16mm AC = 51mm AM + MB = 55mm AN + NB = 51mm Suy ra AM + MB > AC AN + NB = AC AM + MB > AN + NB Câu 8.1 trang 134 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC được cho như bảng dưới đây. Điền vào ô trống trong bảng sau để được kết quả đúng. ABBCAC103...12...5...78Giải ABBCAC103712751578 Câu 8.2 trang 135 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Cho tia Ot. Trên tia Ot lấy điểm M sao cho OM = 5 cm. Trên tia đối của tia Ot lấy điểm N sao cho On = 7cm. Cho biết độ dài của đoạn thẳng MN. Giải Do điểm M thuộc tia Ot còn điểm N thuộc tia đối của tia Ot nên ba điểm M, N và O thẳng hàng, hơn nữa điểm O nằm giữa hai điểm M, N. Suy ra MN = MO + ON = 5 + 7 = 12 (cm). Câu 8.3 trang 135 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 tập 1. Trên đường thẳng d lấy bốn điểm A, B, M, N sao cho điểm M nằm giữa hai điểm A, N và điểm N nằm giữa hai điểm B, M. Biết rằng AB = 10cm, NB = 2cm và AM = BN. Tính độ dài của đoạn thẳng MN. Giải Theo giả thiết ta vẽ được hình: Khi đó AN = AM + MN và AB = AN + NB. Suy ra AB = (AM + MN) + NB Do AM = NB = 2 cm nên 10 = 2 + MN + 2. Từ đó tính được MN = 10 - 4 = 6 (cm)