Sách bài tập Toán 6 - Phần Hình học - Chương II - Bài 3: Số đo góc

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 11 trang 84 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Xem hình dưới
    01.png
    a) Ước lượng bằng mắt số đo mỗi góc rồi ghi vào bảng.
    b) Dùng thước đo góc tìm số đo mỗi góc rồi ghi vào bảng.
    c) Sắp xếp các góc theo thứ tự lớn dần.
    02.png
    Giải
    Ước lượng bằng mắt và kiểm tra lại số đo các góc bằng thước đo độ.

    Câu 12 trang 84 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Một học sinh làm một mặt đồng hồ như hình 4. Hãy đo để kiểm tra xem đồng hồ đó kẻ đúng hay sai?
    03.png
    Giải
    Gọi giao điểm của hai kim là O.
    Đo góc IOII, IIOIII ta thấy không bằng nhau, đồng hồ đó kẻ sai.

    Câu 13 trang 85 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 0°, 60°, 90°, 150°, 180°?
    Giải
    - Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 0° nên 2 kim đó trùng nhau chỉ lúc 12 giờ.
    - Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 60° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 2 hoặc số 10. Vậy lúc đó có thể 10 giờ hoặc 2 giờ.
    - Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 90° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 3 hoặc số 9. Vậy lúc đó có thể 3 giờ hoặc 9 giờ.
    - Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 150° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 5 hoặc số 7. Vậy lúc đó có thể là 5 giờ hoặc 7 giờ.
    - Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 180° thì kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ số 6. Vậy lúc đó 6 giờ (hai kim thẳng hàng).

    Câu 14 trang 85 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Đo các góc CED, CGD, BED, CGE ở hình 5
    04.png
    Giải
    Dùng thước đo góc ta đo được:
    \(\widehat {CE{\rm{D}}} = {45^O}\)
    \(\widehat {CG{\rm{D}}} = {25^O}\)
    \(\widehat {BE{\rm{D}}} = {90^O}\)
    \(\widehat {GCE} = {65^O}\)

    Câu 15 trang 85 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2.
    Đổi thành độ, phút
    \(\eqalign{
    & 15,{25^o} = 15{{{1^o}} \over 4} = {15^o}15' = 915' \cr
    & 30,{5^o} = ................. = .................. = \cr
    & 60,{75^o} = ................ = .................. = \cr
    & 90,{2^o} = ................. = .................. = \cr
    & 45,{15^o} = ................ = ................... = \cr} \)
    Giải
    \(\eqalign{
    & 15,{25^o} = 15{{{1^o}} \over 4} = {15^o}15' = 915' \cr
    & 30,{5^o} = 30{{{1^o}} \over 2} = {30^o}30' = 1830' \cr
    & 60,{75^o} = 60{{{3^o}} \over 4} = {60^o}45' = 3645' \cr
    & 90,{2^o} = 90{{{1^o}} \over 5} = {90^o}12' = 5412' \cr
    & 45,{15^o} = 45{{{3^o}} \over {20}} = {45^o}9' = 2709' \cr} \)

    Câu 3.1 trang 85 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
    Hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai?
    a) Góc có số đo 135° là góc nhọn;
    b) Góc có số đo 75° là góc tù;
    c) Góc có số đo 90° là góc bẹt;
    d) Góc có số đo 180° là góc vuông;
    e) Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn;
    f) Một góc không phải là góc vuông thì phải là góc tù;
    g) Một góc bé hơn góc bẹt thì phải là góc tù;
    h) Góc nhỏ hơn 1v là góc nhọn;
    i) Góc tù nhỏ hơn góc bẹt.
    Giải
    Trong bài này chỉ có 2 câu h và i là đúng, các câu còn lại là sai

    Câu 3.2 trang 86 Sách Bài Tập (SBT)Toán lớp 6 tập 2

    Cho hình bs.4
    05.png
    a) Hãy đọc tên các góc đỉnh O có trong hình đó;
    b) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh O, một cạnh là Ot có trong hình đó;
    c) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh O, một cạnh Om có trong hình đó;
    d) Hãy đo và cho biết tên của các góc vuông đỉnh O có trong hình đó;
    e) Cho biết số đo của các góc tù đỉnh O có trong hình đó;
    f) Hãy đo và cho biết tên của góc bẹt đỉnh O có trong hình đó.
    Giải
    a) Ta có các góc đỉnh O là: mOt, mOz, mOw,mOn, nOt, nOz, nOw, wOt, wOz, zOt.
    b) \(\widehat {tOz} = 45^\circ \)
    c) \(\widehat {mOn} = 30^\circ \)
    d) \(\widehat {m{\rm{Ow}}} = 90^\circ \) và \(\widehat {{\rm{tOw}}} = 90^\circ \)
    e) \(\widehat {tOn} = 150^\circ \) và \(\widehat {mOz} = 135^\circ \)
    f) \(\widehat {tOm} = 180^\circ \)

    Câu 3.3 trang 86 Sách Bài Tập (SBT)Toán lớp 6 tập 2

    a) Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhai tại điểm O và \(\widehat {xOy} = 90^\circ \). Hãy đo và cho biết số đo của các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox.
    b) Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhai tại điểm O và \(\widehat {xOy} = 30^\circ \). Hãy đo và cho biết số đo của các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox.
    Giải
    a) Các góc đó đều có số đo bằng \(90^\circ \)
    b) \(\widehat {x'Oy'} = 30^\circ ,\widehat {x'Oy} = 150^\circ ,\widehat {xOy'} = 150^\circ \)