Sách bài tập Toán 8 - Phần Đại số - Chương I - Bài 3, 4, 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 11 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tính:
    a. \({\left( {x + 2y} \right)^2}\)
    b. \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\)
    c. \({\left( {5 - x} \right)^2}\)
    Giải:
    a. \({\left( {x + 2y} \right)^2})\) \(= {x^2} + 4xy + 4{y^2}\)
    b. \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) \( = {x^2} - {\left( {3y} \right)^2} = {x^2} - 9{y^2}\)
    c. \({\left( {5 - x} \right)^2}\) \( = {5^2} - 10x + {x^2} = 25 - 10x + {x^2}\)

    Câu 12 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tính:
    a. \({\left( {x - 1} \right)^2}\)
    b. \({\left( {3 - y} \right)^2}\)
    c. \({\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2}\)
    Giải:
    a. \({\left( {x - 1} \right)^2}= {x^2} - 2x + 1\)
    b. \({\left( {3 - y} \right)^2}= 9 - 6y + {y^2}\)
    c. \({\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} = {x^2} - x + {1 \over 4}\)

    Câu 13 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:
    a. \({x^2} + 6x + 9\)
    b. \({x^2} + x + {1 \over 4}\)
    c. \(2x{y^2} + {x^2}{y^4} + 1\)
    Giải:
    a. \({x^2} + 6x + 9\)\( = {x^2} + 2.x.3 + {3^2} = {\left( {x + 3} \right)^2}\)
    b. \({x^2} + x + {1 \over 4}\) \(= {x^2} + 2.x.{1 \over 2} + {\left( {{1 \over 2}} \right)^2} = {\left( {x + {1 \over 2}} \right)^2}\)
    c. \(2x{y^2} + {x^2}{y^4} + 1\)\( = {\left( {x{y^2}} \right)^2} + 2.x{y^2}.1 + {1^2} = {\left( {x{y^2} + 1} \right)^2}\)

    Câu 14 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Rút gọn biểu thức:
    a. \({\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\)
    b. \(2\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\)
    c. \({\left( {x - y + z} \right)^2} + {\left( {z - y} \right)^2} + 2\left( {x - y + z} \right)\left( {y - z} \right)\)
    Giải:
    a. \({\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\) \( = {x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} - 2xy + {y^2} = 2{x^2} + 2{y^2}\)
    b. \(2\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x - y} \right)^2}\)
    \( = {\left[ {\left( {x + y} \right) + \left( {x - y} \right)} \right]^2} = {\left( {2x} \right)^2} = 4{x^2}\)
    c. \({\left( {x - y + z} \right)^2} + {\left( {z - y} \right)^2} + 2\left( {x - y + z} \right)\left( {y - z} \right)\)
    \(\eqalign{ & = {\left( {x - y + z} \right)^2} + 2\left( {x - y + z} \right)\left( {y - z} \right) + {\left( {y - z} \right)^2} \cr & = {\left[ {\left( {x - y + z} \right) + \left( {y - z} \right)} \right]^2} = {x^2} \cr} \)
    Nhận xét:
    \(\eqalign{
    & {\left( {z - y} \right)^2} = {z^2} - 2zy + {y^2}\,\,\,(1) \cr
    & {\left( {y - z} \right)^2} = {y^2} - 2yz + {z^2}\,\,\,(2) \cr
    & \text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow {\left( {z - y} \right)^2} = {\left( {y - z} \right)^2} \cr} \)

    Câu 15 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng \({a^2}\) chia cho 5 dư 1.
    Giải:
    Số tự nhiên a chia cho 5 dư 4 ⟹a=5k+4 (k∈N)
    Ta có: \(\eqalign{ & {a^2} = {\left( {5k + 4} \right)^2} = 25{k^2} + 40k + 16 = 25{k^2} + 40k + 15 + 1 \cr & \cr} \)
    \( = 5\left( {5{k^2} + 8k + 3} \right) + 1\)
    \( = 5\left( {5{k^2} + 8k + 3} \right) + 1 \vdots 5\) .
    Vậy \({a^2} = {\left( {5k + 4} \right)^2}\) chia cho 5 dư 1

    Câu 16 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tính giá trị của các biểu thức sau:
    a. \({x^2} - {y^2}\) tại \(x = 87\) và \(y = 13\)
    b. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) tại \(x = 101\)
    c. \({x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\) tại \(x = 97\)
    Giải:
    a. \({x^2} - {y^2}\)\(= \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\) . Thay \(x = 87;y = 13\)
    Ta có: \({x^2} - {y^2}\)\( = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)
    \( = \left( {87 + 13} \right)\left( {87 - 13} \right) = 100.74 = 7400\)
    b. \({x^3} - 3{x^2} + 3x – 1\) \( = {\left( {x - 1} \right)^3}\)
    Thay \(x = 101\)
    Ta có: \({\left( {x - 1} \right)^3} = {\left( {101 - 1} \right)^3} = {100^3} = 1000000\)
    c. \({x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\) \( = {x^3} + 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} + {3^3} = {\left( {x + 3} \right)^3}\)
    Thay \(x = 97\) ta có:
    \({\left( {x + 3} \right)^3} = {\left( {97 + 3} \right)^3} = {100^3} = 1000000\)

    Câu 17 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Chứng minh rằng:
    a. \(\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = 2{a^3}\)
    b. \(\left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + ab} \right] = \left( {a + b} \right)\left[ {{a^2} - 2ab + {b^2} + ab} \right] = {a^3} + {b^3}\)
    c. \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) = {\left( {ac + bd} \right)^2} + {\left( {ad - bc} \right)^2}\)
    Giải:
    a. Biến đổi vế trái:
    \(\eqalign{ & \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) \cr & = a{}^3 + {b^3} + {a^3} - {b^3} = 2{a^3} \cr} \)
    Vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh.
    b. Biến đổi vế phải:
    \(\eqalign{ & \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + ab} \right] = \left( {a + b} \right)\left[ {{a^2} - 2ab + {b^2} + ab} \right] \cr & = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {b^3} \cr} \)
    Vế phải bằng vế trái, vậy đẳng thức được chứng minh.
    c. Biến đổi vế phải:
    \(\eqalign{ & {\left( {ac + bd} \right)^2} + {\left( {ad - bc} \right)^2} = {a^2}{c^2} + 2abcd + {b^2}{d^2} + {a^2}{d^2} - 2abcd + {b^2}{c^2} \cr & = {a^2}{c^2} + {b^2}{d^2} + {a^2}{d^2} + {b^2}{c^2} = c\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + {d^2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right) \cr & = \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \cr} \)
    Vế phải bằng vế trái, đẳng thức được chứng minh.

    Câu 18 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Chứng tỏ rằng:
    a. \({x^2} - 6x + 10 > 0\) với mọi \(x\)
    b. \(4x - {x^2} - 5 < 0\) với mọi \(x\)
    Giải:
    a. \({x^2} - 6x + 10 = {x^2} - 2.x.3 + 9 + 1 = {\left( {x - 3} \right)^2} + 1\)
    Ta có: \({\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({\left( {x - 3} \right)^2} + 1 > 0\) mọi \(x\)
    Vậy \({x^2} - 6x + 10 > 0\) với mọi \(x\)
    b. \(4x - {x^2} - 5 = - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) - 1 = - {\left( {x - 2} \right)^2} - 1\)
    Ta có: \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi ⇒\( - {\left( {x - 2} \right)^2} \le 0\) mọi \(x\)
    ⇒\( - {\left( {x - 2} \right)^2} - 1 < 0\) với mọi \(x\)
    Vậy \(4x - {x^2} - 5 < 0\)với mọi \(x\)

    Câu 19 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tìm giá trị nhỏ nhất của các đa thức:
    a. P\( = {x^2} - 2x + 5\)
    b. Q\( = 2{x^2} - 6x\)
    c. M\( = {x^2} + {y^2} - x + 6y + 10\)
    Giải:
    a. P\(= {x^2} - 2x + 5)\\( = {x^2} - 2x + 1 + 4 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)
    Ta có:
    \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\)
    \( \Rightarrow P = {x^2} - 2x + 5 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\)
    \( \Rightarrow P = 4\) là giá trị bé nhất ⇒ \({\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Rightarrow x = 1\)
    Vậy P=4 là giá trị bé nhất của đa thức khi
    b. Q\( = 2{x^2} - 6x\)\( = 2\left( {{x^2} - 3x} \right) = 2\left( {{x^2} - 2.{3 \over 2}x + {9 \over 4} - {9 \over 4}} \right)\)
    \( = 2\left[ {{{\left( {x - {2 \over 3}} \right)}^2} - {9 \over 4}} \right] = 2{\left( {x - {2 \over 3}} \right)^2} - {9 \over 2}\)
    Ta có: \({\left( {x - {2 \over 3}} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow 2{\left( {x - {2 \over 3}} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow 2{\left( {x - {2 \over 3}} \right)^2} - {9 \over 2} \ge - {9 \over 2}\)
    \( \Rightarrow Q = - {9 \over 2}\) là giá trị nhỏ nhất \( \Rightarrow {\left( {x - {2 \over 3}} \right)^2} = 0 \Rightarrow x = {2 \over 3}\)
    Vậy \(Q = - {9 \over 2}\) là giá trị bé nhất của đa thức \(x = {2 \over 3}\)
    c.
    \(\eqalign{ & M = {x^2} + {y^2} - x + 6y + 10 = \left( {{y^2} + 6y + 9} \right) + \left( {{x^2} - x + 1} \right) \cr & = {\left( {y + 3} \right)^2} + \left( {{x^2} - 2.{1 \over 2}x + {1 \over 4} + {3 \over 4}} \right) = {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} \cr} \)
    Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {y + 3} \right)^2} \ge 0;{\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \ge 0 \cr & \Rightarrow {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} \ge {3 \over 4} \cr} \)
    \( \Rightarrow M = {3 \over 4}\) là giá trị nhỏ nhất khi \({\left( {y + 3} \right)^2} = 0\)
    \( \Rightarrow y = - 3\) và \({\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2}\)
    Vậy \(M = {3 \over 4}\) là giá trị bé nhất tại \(y = - 3\) và \(x = {1 \over 2}\)

    Câu 20 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tìm giá trị lớn nhất của các đa thức:
    a. \(A = 4x - {x^2} + 3\)
    b. \(B = x - {x^2}\)
    c. \(N = 2x - 2{x^2} - 5\)
    Giải:
    a. \(A = 4x - {x^2} + 3 = 7 - {x^2} + 4x - 4 = 7 - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = 7 - {\left( {x - 2} \right)^2}\)
    Ta có: \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\)
    Suy ra: \(A = 7 - {\left( {x - 2} \right)^2} \le 7\)
    Vậy giá trị của A lớn nhất là 7 tại \(x = 2\)
    b. \(B = x - {x^2})\\( = {1 \over 4} - {x^2} + x - {1 \over 4} = {1 \over 4} - \left( {{x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {1 \over 4}} \right) = {1 \over 4} - {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2}\)
    Vì \({\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \ge 0\) . Suy ra: \(B = {1 \over 4} - {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \le {1 \over 4}\)
    Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là \({1 \over 4}\) tại \(x = {1 \over 2}\)
    c. \(N = 2x - 2{x^2} – 5\) \( = - 2\left( {{x^2} - x + {5 \over 2}} \right) = - 2\left( {{x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {1 \over 4} + {9 \over 4}} \right)\)
    \( = - 2\left[ {{{\left( {x - {1 \over 2}} \right)}^2} + {9 \over 4}} \right] = - 2{\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} - {9 \over 2}\)
    Vì\({\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \ge 0\) nên\( - 2{\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \le 0\)
    Suy ra: \(N = - 2{\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} - {9 \over 2} \le - {9 \over 2}\)
    Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức N là \( - {9 \over 2}\) tại \(x = {1 \over 2}\)

    Câu 3.1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho \({x^2} + {y^2} = 26\) và\(xy = 5\) giá trị của\({\left( {x - y} \right)^2}\) là:
    A. 4
    B. 16
    C. 21
    D. 36
    Giải:
    Chọn B. 16

    Câu 3.2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Kết quả của tích
    \(\left( {{a^2} + 2a + 4} \right)\left( {a - 2} \right)\) là:
    A. \({\left( {a + 2} \right)^3}\)
    B. \({\left( {a - 2} \right)^3}\)
    C. \({a^3} + 8\)
    D. \({a^3} - 8\)
    Giải:
    Chọn D. \({a^3} - 8\)

    Câu 3.3 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Rút gọn các biểu thức:
    a. \(P = {\left( {5x - 1} \right)^2} + 2\left( {1 - 5x} \right)\left( {4 + 5x} \right) + {\left( {5x + 4} \right)^2}\)
    b. \(Q = {\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {y + x} \right)^3} + {\left( {y - x} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\)
    Giải:
    a. \(P = {\left( {5x - 1} \right)^2} + 2\left( {1 - 5x} \right)\left( {4 + 5x} \right) + {\left( {5x + 4} \right)^2}\)
    \(\eqalign{ & = {\left( {1 - 5x} \right)^2} + 2\left( {1 - 5x} \right)\left( {5x + 4} \right) + {\left( {5x + 4} \right)^2} \cr & = {\left[ {\left( {1 - 5x} \right) + \left( {5x + 4} \right)} \right]^2} = {5^2} = 25 \cr} \)
    b. \(Q = {\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {y + x} \right)^3} + {\left( {y - x} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\)
    \(\eqalign{ & = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} + {y^3} + 3x{y^2} + 3{x^2}y + {x^3} + {y^3} - 3x{y^2} + 3{x^2}y \cr & - {x^3} - 3{x^2}y - 3x{y^2} = {x^3} + {y^3} \cr} \)

    Câu 3.4 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Rút gọn biểu thức: \(P = 12\left( {{5^2} + 1} \right)\left( {{5^4} + 1} \right)\left( {{5^8} + 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right)\)
    Giải:
    \(P = 12\left( {{5^2} + 1} \right)\left( {{5^4} + 1} \right)\left( {{5^8} + 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right)\)
    \(\eqalign{ & = {1 \over 2}\left( {{5^2} - 1} \right)\left( {{5^2} + 1} \right)\left( {{5^4} + 1} \right)\left( {{5^8} + 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {{5^4} - 1} \right)\left( {{5^4} + 1} \right)\left( {{5^8} + 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {{5^8} - 1} \right)\left( {{5^8} + 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {{5^{16}} - 1} \right)\left( {{5^{16}} + 1} \right) = {1 \over 2}\left( {{5^{32}} - 1} \right) \cr} \)

    Câu 3.5 trang 8 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Chứng minh hằng đẳng thức: \({\left( {a + b + c} \right)^3} = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)\)
    Giải:
    Biến đổi vế trái:
    \(\eqalign{ & {\left( {a + b + c} \right)^3} = {\left[ {\left( {a + b} \right) + c} \right]^3} = {\left( {a + b} \right)^3} + 3{\left( {a + b} \right)^2}c + 3\left( {a + b} \right){c^2} + {c^3} \cr & = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} + 3\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)c + 3a{c^2} + 3b{c^2} + {c^3} \cr & = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + 3{a^2}c + 6abc + 3{b^2}c + 3a{c^2} + 3b{c^2} \cr & = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3ab\left( {a + b} \right) + 3ac\left( {a + b} \right) + 3bc\left( {a + b} \right) + 3{c^2}\left( {a + b} \right) \cr & = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3\left( {a + b} \right)\left( {ab + ac + bc + {c^2}} \right) \cr & = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3\left( {a + b} \right)\left[ {a\left( {b + c} \right) + c\left( {b + c} \right)} \right] \cr & = {a^3} + {b^3} + {c^3} + 3\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {a + c} \right) \cr} \)
    Vế trái bằng vế phải đẳng thức được chứng minh.