Sách bài tập Toán 8 - Phần Đại số - Chương IV - Bài 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    01.jpg
    Câu 11 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho m < n, hãy so sánh:
    a. 5m và 5n
    b. -3m và -3n
    Giải:
    a. 5m < 5n
    b. -3m > -3n

    Câu 12 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Số b là số âm, số 0, hay số dương nếu:
    a. 5b > 3b
    b. -12b > 8b
    c. -6b ≥ 9b
    d. 3b ≤ 15b
    Giải:
    a. Vì 5 > 3 mà 5b > 3b nên b là số dương.
    b. Vì -12 < 8 mà -12b > 8b nên b là số âm.
    c. Vì -6 < 9 mà -6b ≥ 9b nên b là số không dương (tức b ≤ 0)
    d. Vì 3 < 5 mà 3b ≤ 15b nên b là số không âm (tức b ≥ 0)

    Câu 13 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    02.jpg
    Câu 14 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho m > n, chứng tỏ:
    a. m + 3 > n + 1
    b. 3m + 2 > 3n
    Giải:
    a. Ta có:
    m > n ⇒ m + 3 > n + 3 (1)
    1 < 3 ⇒ n + 1 < n + 3 (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: m + 3 > n + 1
    b. Ta có:
    m > n ⇒ 3m > 3n (3)
    2 > 0 ⇒ 3m + 2 > 3n (4)
    Từ (3) và (4) suy ra: 3m + 2 > 3n

    Câu 15 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho m < n, chứng tỏ:
    a. 2m + 1 < 2n + 1
    b. 4(m – 2 ) < 4 (n – 2 )
    c. 3 – 6m > 3 – 6n
    Giải:
    a. Ta có:
    m < n ⇒ 2m < 2n 2m + 1 < 2n + 1
    b. Ta có:
    \(m < n \Rightarrow m - 2 < n - 2 \Rightarrow 4\left( {m - 2} \right) < 4\left( {n - 2} \right)\)
    c. Ta có:
    \(m < n \Rightarrow - 6m < - 6n \Rightarrow 3 - 6m > 3 - 6n\)

    Câu 16 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho m < n, chứng tỏ:
    a. 4m + 1 < 4n + 5
    b. 3 – 5m > 1 – 5n
    Giải:
    a. Ta có:
    \(m < n \Rightarrow 4m < 4n \Rightarrow 4m + 1 < 4n + 1\) (1)
    \(1 < 5 \Rightarrow 4n + 1 < 4n + 5\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: \(4m + 1 < 4n + 5\)
    b. Ta có:
    \(m < n \Rightarrow - 5m > - 5n \Rightarrow 1 - 5m > 1 - 5n\) (3)
    \(3 > 1 \Rightarrow 3 - 5m > 1 - 5m\) (4)
    Từ (3) và (4) suy ra: \(3 - 5m > 1 - 5n\)

    Câu 17 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a > 0, b > 0, nếu a < b hãy chứng tỏ:
    a. \({a^2} < ab\) và \(ab < {b^2}\)
    b. \({a^2} < {b^2}\)và \({a^3} < {b^3}\)
    Giải:
    a. Với a > 0, b > 0 ta có:
    \(a < b \Rightarrow a.a < a.b \Rightarrow {a^2} < ab\) (1)
    \(a < b \Rightarrow a.b < b.b \Rightarrow ab < {b^2}\) (2)
    b. Từ (1) và (2) suy ra: \({a^2} < {b^2}\)
    Ta có: \(a < b \Rightarrow {a^3} < {a^2}b\) (3)
    \(a < b \Rightarrow a{b^2} < {b^3}\) (4)
    \(a < b \Rightarrow a.a.b < a.b.b \Rightarrow {a^2}b < a{b^2}\) (5)
    Từ (3), (4) và (5) suy ra: \({a^3} < {b^3}\)

    Câu 18 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a > 5, hãy cho biết bất đẳng thức nào xảy ra:
    a. a + 5 > 10
    b. a + 4 > 8
    c. -5 > -a
    d. 3a > 13
    Giải:
    a. Ta có:
    \(a > 5 \Rightarrow a + 5 > 5 + 5 \Rightarrow a + 5 > 10\)
    b. Ta có:
    \(a > 5 \Rightarrow a + 4 > 5 + 4 \Rightarrow a + 4 > 9 \Rightarrow a + 4 > 8\)
    c. Ta có:
    \(a > 5 \Rightarrow - a < - 5 \Rightarrow - 5 > - a\)
    d. Ta có:
    \(a > 5 \Rightarrow a.3 > 5.3 \Rightarrow 3a > 15 \Rightarrow 3a > 13\)

    Câu 19 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    03.jpg
    Câu 20 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    04.jpg
    Câu 21 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho 2a > 8, chứng tỏ a > 4.
    Điều ngược lại là gì ? Điều đó có đúng không ?
    Giải:
    Ta có: \(2a > 8 \Rightarrow 2a.{1 \over 2} > 8.{1 \over 2} \Rightarrow a > 4\)
    Ngược lại: Nếu a > 4 thì 2a > 8
    Điều này đúng vì: a > 4\( \Rightarrow a.2 > 4.2 \Rightarrow 2a > 8\)

    Câu 22 trang 52 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    a. Cho bất đẳng thức m > 0.
    Nhận cả hai vế của bất đẳng thức với số nào thì được bất đẳng thức \({1 \over m} > 0\) ?
    b. Cho bất đẳng thức m < 0.
    Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với số nào thì được bất đẳng thức \({1 \over m} < 0\) ?
    Giải:
    a. Ta có:m > 0 \( \Rightarrow {1 \over {{m^2}}} > 0 \Rightarrow m.{1 \over {{m^2}}} > 0 \Rightarrow {1 \over m} > 0\)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & m < 0 \Rightarrow {m^2} > 0 \Rightarrow {1 \over {{m^2}}} > 0 \cr & m < 0 \Rightarrow m.{1 \over {{m^2}}} < 0.{1 \over {{m^2}}} \Rightarrow {1 \over m} < 0 \cr} \)

    Câu 24 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    05.jpg
    Câu 25 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    So sánh \({m^2}\) và m nếu:
    a. m lớn hơn 1
    b. m dương nhưng nhỏ hơn 1
    Giải:
    a. Ta có:
    \(m > 1 \Rightarrow m.m > 1.m \Rightarrow {m^2} > m\)
    b. Ta có:
    \(m > 0\) và \(m < 1 \Rightarrow m.m < 1.m \Rightarrow {m^2} < m\)

    Câu 26 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a < b và c < d, chứng tỏ a + c < b + d.
    Giải:
    Ta có: a < b \( \Rightarrow a + c < b + c\) (1)
    \(c < d \Rightarrow b + c < b + d\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: a + c < b + d.

    Câu 27 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a, b, c, d là các số dương thỏa mãn a < b, c < d, chứng tỏ ac < bd.
    Giải:
    Với a > 0, b > 0, c > 0, d > 0 ta có:
    \(a < b \Rightarrow ac < bc\) (1)
    \(c < d \Rightarrow bc < bd\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: ac < bd.

    Câu 28 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Chứng tỏ rằng với a và b là các số bất kì thì :
    a. \({a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0\)
    b. \({{{a^2} + {b^2}} \over 2} \ge ab\)
    Giải:
    a. Ta có:
    \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0\)
    b. Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0 \cr & \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab + 2ab \ge 2ab \cr & \Rightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab \cr & \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right).{1 \over 2} \ge 2ab.{1 \over 2} \cr & \Rightarrow {{{a^2} + {b^2}} \over 2} \ge ab \cr} \)

    Câu 29 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a và b là các số dương, chứng tỏ:
    \({a \over b} + {b \over a} \ge 2\)
    Giải:
    Ta có:
    \(\eqalign{ & {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab \ge 0 \cr & \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 2ab + 2ab \ge 2ab \cr} \)
    \( \Rightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab\) (*)
    \(a > 0,b > 0 \Rightarrow a.b > 0 \Rightarrow {1 \over {ab}} > 0\)
    Nhân hai vế của (*) với \({1 \over {ab}}\) ta có:
    \(\eqalign{ & \left( {{a^2} + {b^2}} \right).{1 \over {ab}} \ge 2ab.{1 \over {ab}} \cr & \Leftrightarrow {{{a^2}} \over {ab}} + {{{b^2}} \over {ab}} \ge 2 \cr & \Leftrightarrow {a \over b} + {b \over a} \ge 2 \cr} \)

    Câu 30 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    a. Với số a bất kì, chứng tỏ \(a\left( {a + 2} \right) < {\left( {a + 1} \right)^2}\)
    b. Chứng minh rằng: Trong ba số nguyên liên tiếp thì bình phương số đứng giữa lớn hơn tích hai số còn lại.
    Giải:
    a. Ta có:
    \(\eqalign{ & 0 < 1 \Rightarrow {a^2} + 2a + 0 < {a^2} + 2a + 1 \cr & \Rightarrow {a^2} + 2a < {\left( {a + 1} \right)^2} \cr & \Rightarrow a\left( {a + 2} \right) < {\left( {a + 1} \right)^2} \cr} \)
    b. Gọi a, a + 1, a + 2 là ba số nguyên liên tiếp, ta có:
    \({\left( {a + 1} \right)^2} = {a^2} + 2a + 1\) (1)
    \(a\left( {a + 2} \right) = {a^2} + 2a\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: \(a\left( {a + 2} \right) < {\left( {a + 1} \right)^2}\)
    Vậy trong ba số nguyên liên tiếp thì bình phương số đứng giữa lớn hơn tích hai số còn lại.

    Câu 2.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho ba số a, b và k mà a > b. Nếu ak < bk thì số k là
    A. Số dương
    B. Số 0
    C. Số âm
    D. Số bất kì.
    Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng.
    Giải:

    Chọn C

    Câu 2.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho hai số a và b mà – 7a < -7b
    Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
    A. a – 7 <
    B. a > b
    C. a < b
    D. a ≤ b.
    Giải:
    Chọn B

    Câu 2.3 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    Cho a là số bất kì, hãy đặt dấu “<, >, ≤, ≥” vào ô vuông cho đúng
    06.jpg
    Giải:
    a. Dấu “≥” (xét khi a = 0 và a ≠ 0)
    b. Dấu “≤”
    c. Dấu “<”
    - Nếu a = 0, ta có \(\left| a \right| = 0\)
    Khi đó \(\left| a \right| + 3 = 3\)
    - Nếu a ≠ 0, ta có \(\left| a \right| > 0\) , suy ra \(\left| a \right| + 3 > 3\) (1)
    Với 3 và 0, ta có 3 > 0 (2)
    Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu ta có \(\left| a \right| + 3 > 0\)
    Kết luận: \(\left| a \right| + 3 > 0\)với a bất kì.
    d. Dấu “<”

    Câu 2.4 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    07.jpg

    Câu 2.5 trang 54 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2.
    a. Cho x > 0, chứng tỏ
    \(x + {1 \over 2} \ge 2\)
    b. Từ kết quả câu a, nếu x < 0 sẽ có kết quả nào ?
    Giải:
    a. Nếu có \(x + {1 \over 2} \ge 2\) thì suy ra \(x + {1 \over x} \ge 2\)
    nên ta sẽ chứng tỏ \(x + {1 \over x} - 2 \ge 0\)
    Ta có, \(x + {1 \over x} - 2 = {{{x^2} + 1 - 2x} \over x} = {{{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \over x}\)
    Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) với x bất kì và x > 0 nên \({{{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \over x} \ge 0\)
    Vậy \(x + {1 \over x} - 2 \ge 0\) , nghĩa là \(x + {1 \over x} \ge 2\)
    b. Nếu x < 0, ta đặt a = -x thì a > 0
    Từ kết quả câu a, ta có \(a + {1 \over a} \ge 2\)
    Thay a = -x, ta có:
    \( - x = {1 \over { - x}} \ge 2\) (1)
    Nhân hai vế của (1) với số -1, ta có:
    \(x + {1 \over x} \le - 2\)
    Vậy, với x < 0 thì \(x + {1 \over x} \le - 2\)