Sách bài tập Toán 8 - Phần Hình học - Chương II - Ôn tập chương II - Đa giác - Diện tích đa giác

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 51 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho tam giác ABC với ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó.
    Chứng minh rằng \({{HA'} \over {AA'}} + {{HB'} \over {BB'}} + {{HC'} \over {CC'}} = 1\)
    Giải:
    01.jpg
    \(\eqalign{ & {S_{HBC}} + {S_{HAC}} + {S_{HAB}} = {S_{ABC}} \cr & \Rightarrow {{{S_{HBC}}} \over {{S_{ABC}}}} + {{{S_{HABC}}} \over {{S_{ABC}}}} + {{{S_{HAB}}} \over {{S_{ABC}}}} = 1 \cr} \)
    Suy ra: \({{HA'.BC} \over {AA'.BC}} + {{HB'.AC} \over {BB'.AC}} + {{HC'.AB} \over {CC'.AB}} = 1\)
    \( \Rightarrow {{HA'} \over {AA'}} + {{HB'} \over {BB'}} + {{HC'} \over {CC'}} = 1\)

    Câu 52 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho tam giác ABC
    a. Tính tỉ số các đường cao BB’ và CC’ xuất phát từ các đỉnh B và C
    b. Tại sao nếu AB < AC thì BB’ < CC’ ?
    Giải:
    02.jpg
    a. \({S_{ABC}} = {{BB'.AC} \over 2} = {{CC'.AB} \over 2}\)
    \(\eqalign{ & \Rightarrow BB'.AC = CC'.AB \cr & \Rightarrow {{BB'} \over {CC'}} = {{AB} \over {AC}} \cr} \)
    b. Nếu AB < AC \( \Rightarrow {{AB} \over {AC}} < 1\)
    \( \Rightarrow {{BB'} \over {CC'}} < 1 \Rightarrow BB' < CC'\)

    Câu 53 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Qua tâm O của hình vuông ABCD cạnh a, kẻ đường thẳng \(l\) cắt cạnh AB và CD lần lượt tại M và N. Biết MN = b. Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng \(l\) theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo)
    Giải:
    03.jpg
    Gọi h1 và h2 là khoảng cách từ đỉnh B và đỉnh A đến đường thẳng\(l\);
    Tổng khoảng cách là S. Vì O là tâm đối xứng của hình vuông.
    ⇒ OM = ON (tính chất đối xứng tâm)
    Suy ra: AM = CN
    \(\widehat {AMP} = \widehat {DNS}\) (đồng vị)
    \(\widehat {DNS} = \widehat {CNR}\) (đối đỉnh)
    \( \Rightarrow \widehat {AMP} = \widehat {CNR}\)
    Suy ra: ∆ APM = ∆ CRN (cạnh huyền, góc nhọn)
    ⇒ CR = AP = h2
    AM = CD ⇒ BM = DN
    \(\widehat {BMQ} = \widehat {DNS}\) (so le trong)
    Suy ra: ∆ BQM = ∆ DSN (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ DS = BQ = h1
    \(\eqalign{ & {S_{BOA}} = {1 \over 4}{S_{AOB}} = {1 \over 4}{a^2}(1) \cr & {S_{BOA}} = {S_{BOM}} + {S_{AOM}} = {1 \over 2}{b \over 2}.{h_1} + {1 \over 2}{b \over 2}.{h_2} = {b \over 4}\left( {{h_1} + {h_2}} \right)(2) \cr} \)
    Từ (1) và (2): ${h_1} + {h_2} = {{{a^2}} \over b}\)
    \(S = 2\left( {{h_1} + {h_2}} \right) = {{2{a^2}} \over b}\)

    Câu 54 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Tam giác ABC có hai trung tuyến AM và BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AM và BN
    Giải:
    04.jpg
    Tứ giác ABMN có hai đường chéo vuông góc.
    \({S_{ABMN}} = {1 \over 2}AM.BN\)
    ∆ ABM và ∆ AMC có chung chiều cao kẻ từ A cạnh đáy BM = MC
    \( \Rightarrow {S_{ABM}} = {S_{AMC}} = {1 \over 2}{S_{ABC}}\)
    ∆ MAN và ∆ MNC có chung chiều cao kẻ từ M, cạnh đáy AN = NC
    \(\eqalign{ & \Rightarrow {S_{MAN}} = {S_{MNC}} = {1 \over 2}{S_{AMC}} = {1 \over 4}{S_{ABC}} \cr & {S_{ABMN}} = {S_{ABM}} + {S_{MNA}} = {1 \over 2}{S_{ABC}} + {1 \over 4}{S_{ABC}} = {3 \over 4}{S_{ABC}} \cr & \Rightarrow {S_{ABC}} = {4 \over 3}{S_{ABMN}} = {4 \over 3}.{1 \over 2}.AM.BN = {2 \over 3}AM.BN \cr} \)

    Câu 55 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BK = KL = LC. Tính tỉ số diện tích của :
    a. Các tam giác DAC và DCK
    b. Tam giác DAC và tứ giác ADLB
    c. Các tứ giác ABKD và ABLD
    Giải:
    05.jpg
    Ta có: \({S_{ACD}} = {S_{BCD}} = {S_{DAB}} = {S_{CAB}} = {1 \over 2}{S_{ABCD}}\) (1)
    \(CK = {1 \over 2}CB\)
    ∆ DCK = ∆ DCB có chung chiều cao kẻ từ đỉnh D, cạnh đáy \(CK = {2 \over 3}CB\)
    \( \Rightarrow {S_{DCK}} = {2 \over 3}{S_{DBC}}\) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: \({S_{DCK}} = {2 \over 3}{S_{DAC}} \Rightarrow {{{S_{DCK}}} \over {{S_{DAC}}}} = {2 \over 3}\)
    b. Ta có: \({S_{ADLB}} = {S_{ADB}} + {S_{DLB}}\)
    ∆ DBC và ∆ DLC có chung chiều cao kẻ từ đỉnh D, cạnh đáy \(LB = {2 \over 3}BC\)
    \( \Rightarrow {S_{DLB}} = {2 \over 3}{S_{DBC}}\)
    mà \({S_{DAC}} = {S_{ADB}} = {S_{DBC}}\) (chứng minh trên)
    Suy ra: \({S_{ADLB}} = {S_{DAC}} + {2 \over 3}{S_{DAC}} = {5 \over 3}{S_{DAC}} \Rightarrow {{{S_{DAC}}} \over {{S_{ADLB}}}} = {3 \over 5}\)
    c. Ta có: \({S_{ABKD}} = {S_{ABD}} + {S_{DKB}}\)
    ∆ DKB và ∆ DCB có chung chiều cao kẻ từ D, cạnh đáy \(BL = {1 \over 3}BC\)
    \( \Rightarrow {S_{DKB}} = {1 \over 3}{S_{DCB}}\)
    mà \({S_{DAC}} = {S_{ADB}} = {S_{DBC}}\) (chứng minh trên)
    \( \Rightarrow {S_{ABKD}} = {S_{DAC}} + {1 \over 3}{S_{DAC}} = {4 \over 3}{S_{DAC}} \Rightarrow {{{S_{ABKD}}} \over {{S_{ADLB}}}} = {{{4 \over 3}{S_{DAC}}} \over {{5 \over 3}{S_{DAC}}}} = {4 \over 5}\)

    Câu 56 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1.
    Cho tam giác ABC vuông ở A và có BC = 2 AB = 2a. Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông BCDE, tam giác đều ABF và tam giác đều ACG.
    a. Tính các góc B, C, cạnh AC và diện tích tam giác ABC.
    b. Chứng minh rằng FA vuông góc với BE và CG. Tính diện tích các tam giác FAG và FBE.
    c. Tính diện tích tứ giác DEFG.
    Giải:
    06.jpg
    Gọi M là trung điểm của BC, ta có:
    AM = MB = \({1 \over 2}\)BC = a (tính chất tam giác vuông) ⇒ AM = MB = AB = a
    nên ∆ AMB đều ⇒ \(\widehat {ABC} = 60^\circ \)
    Mặt khác : \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \) (tính chất tam giác cân)
    Suy ra: \(\widehat {ACB} = 90^\circ - \widehat {ABC} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \)
    Trong tam giác vuông ABC, theo định lý Pi-ta-go ta có :
    \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)
    \(\eqalign{ & \Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = 4{a^2} - {a^2} = 3{a^2} \cr & AC = a\sqrt 3 \cr} \)
    \(\eqalign{ & \Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = 4{a^2} - {a^2} = 3{a^2} \cr & AC = a\sqrt 3 \cr} \) (đvdt)
    b. Ta có : \(\widehat {FAB} = \widehat {ABC} = 60^\circ \)
    ⇒ FA // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
    Suy ra: FA ⊥ BE
    BC ⊥ CD(vì BCDE là hình vuông)
    Suy ra :FA ⊥ CD
    Gọi giao điểm BE và FA là H, FA và CG là K.
    \( \Rightarrow BH \bot FA\)và FH = HA = \({a \over 2}\) (tính chất tam giác đều)
    \(\widehat {ACG} + \widehat {ACB} + \widehat {BCD} = 60^\circ + 30^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)
    ⇒ G, C, D thẳng hàng
    ⇒ AK ⊥ CG và GK = KC = \({1 \over 2}\) GC = \({1 \over 2}\)AC = \({{a\sqrt 3 } \over 2}\)
    \({S_{FAG}} = {1 \over 2}GK.AF = {1 \over 2}.{{a\sqrt 3 } \over 2}.a = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\) (đvdt)
    \({S_{FBE}} = {1 \over 2}FH.BE = {1 \over 2}.{a \over 2}.2a = {1 \over 2}{a^2}\) (đvdt)
    c. \({S_{BCDE}} = B{C^2} = {\left( {2a} \right)^2} = 4{a^2}\) (đvdt)
    Trong tam giác vuông BHA, theo định lý Pi-ta-go ta có:
    \(\eqalign{ & A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \cr & \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {a^2} - {{{a^2}} \over 4} = {{3{a^2}} \over 4} \Rightarrow BH = {{a\sqrt 3 } \over 2} \cr} \)
    \({S_{ABF}} = {1 \over 2}BH.FA = {1 \over 2}.{{a\sqrt 3 } \over 2}.a = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\) (đvdt)
    Trong tam giác vuông AKC, theo định lý Pi-ta-go ta có:
    \(A{C^2} = A{K^2} + K{C^2}\)
    \(\eqalign{ & \Rightarrow A{K^2} = A{C^2} - K{C^2} = 3{a^2} - {{3{a^2}} \over 4} = {{9{a^2}} \over 4} \cr & AK = {{3a} \over 2} \cr} \)
    \({S_{ACG}} = {1 \over 2}AK.CG = {1 \over 2}.{{3a} \over 2}.a\sqrt 3 = {{3{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\) (đvdt)
    \({S_{DEFG}} = {S_{BCDE}} + {S_{FBE}} + {S_{FAB}} + {S_{FAG}} + {S_{ACG}}\)
    \( = 4{a^2} + {{{a^2}} \over 2} + {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} + {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4} + {{3{a^2}\sqrt 3 } \over 4} = {{{a^2}} \over 4}\left( {18 + 5\sqrt 3 } \right)\) (đvdt)