Sách bài tập Toán 9 - Phần Hình học - Chương II - Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 15 trang 158 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK. Chứng minh rằng:
    a) Bốn điểm B, C, H, K cùng thuộc một đường tròn;
    b) HK < BC.
    Giải:
    01.jpg
    a) Gọi M là trung điểm của BC
    Tam giác BCH vuông tại H có HM là đường
    trung tuyến nên:
    \(HM = {1 \over 2}BC\) (tính chất tam giác vuông)
    Tam giác BCK vuông tại K có KM là đường
    trung tuyến nên:
    \(KM = {1 \over 2}BC\) (tính chất tam giác vuông)
    Suy ra: MB = MC = MH = MK.
    Vậy bốn điểm B, C, H, K cùng nằm trên một đường tròn tâm M bán kính bằng \({1 \over 2}BC\).
    b) Trong đường tròn tâm M ta có KH là dây cung không đi qua tâm, BC là đường kính nên: KH < BC.

    Câu 16 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Tứ giác ABCD có \(\widehat B = \widehat D = 90^\circ \).
    a) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn.
    b) So sánh độ dài AC và BD. Nếu AC = BD thì tứ giác ABCD là hình gì?
    Giải:
    02.jpg
    a) Gọi M là trung điểm của AC.
    Tam giác ABC vuông tại B có BM là đường trung tuyến nên:
    \(BM = {1 \over 2}AC\) (tính chất tam giác vuông)
    Tam giác ACD vuông tại D có DM là đường trung tuyến nên:
    \(DM = {1 \over 2}AC\) (tính chất tam giác vuông)
    Suy ra: MA = MB = MC = MD.
    Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn tâm M bán kính bằng \({1 \over 2}AC\).
    b) BD là dây của đường tròn (I), còn AC là đường kính nên AC ≥ BD
    AC = BD khi và chỉ khi BD cũng là đường kính, khi đó ABCD là hình chữ nhật

    Câu 17 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và dây EF không cắt đường kính. Gọi I và K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến EF. Chứng minh rằng IE = KF.
    Giải:
    03.jpg
    Ta có: AI ⊥ EF (gt)
    BK ⊥ EF (gt)
    Suy ra: AI // BK
    Suy ra tứ giác ABKI là hình thang
    Kẻ OH ⊥ EF
    Suy ra: OH // AI // BK
    Ta có: OA = OB (= R)
    Suy ra: HI = HK
    Hay: HE + EI = HF+FK (1)
    Lại có: HE = HF (đường kính dây cung) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: IE = KF.

    Câu 18 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O) có bán kính OA = 3cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC.
    Giải:
    04.jpg
    Gọi I là trung điểm của AB
    Suy ra: \(IO = IA = {1 \over 2}OA = {3 \over 2}\)
    Ta có: BC ⊥OA (gt)
    Suy ra: \(\widehat {OIB} = 90^\circ \)
    Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OIB ta có: \(O{B^2} = B{I^2} + I{O^2}\)
    suy ra: \(B{I^2} = O{B^2} - I{O^2}\)
    \(={3^2} - {\left( {{3 \over 2}} \right)^2} = 9 - {9 \over 4} = {{27} \over 4}\)
    \(BI ={{3\sqrt 3 } \over 2}\) (cm)
    Ta có: BI = CI (đường kính dây cung)
    Suy ra: \(BC = 2BI=2.{{3\sqrt 3 } \over 2} = 3\sqrt 3 \) (cm)

    Câu 19 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C.
    a) Tứ giác OBDC là hình gì? Vì sao?
    b) Tính số đo các góc CBD, CBO, OBA.
    c) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
    Giải:
    05.jpg
    a) Ta có:
    OB = OC = R (vì B, C nằm trên (O ; R))
    DB = DC = R ( vì B, C nằm trên (D ; R))
    Suy ra : OB = OC = DB = DC.
    Vậy tứ giác OBDC là hình thoi.
    b) Ta có: OB = OD = BD = R
    ∆OBD đều \( \Rightarrow \widehat {OBD} = 60^\circ \)
    Vì OBDC là hình thoi nên:
    \(\widehat {CBD} = \widehat {OBC} = {1 \over 2}\widehat {OBD} = 30^\circ \)
    Tam giác ABD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính nên:
    \(\widehat {ABD} = 90^\circ \)
    Mà \(\widehat {OBD} + \widehat {OBA} = 90^\circ \)
    Nên \(\widehat {OBA} = \widehat {ABD} - \widehat {OBD} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \)
    c) Tứ giác OBDC là hình thoi nên OD ⊥ BC hay AD ⊥ BC
    Ta có: AB = AC ( tính chất đường trung trực)
    Suy ra tam giác ABC cân tại A (1)
    Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {OBC} - \widehat {OBA} = 30^\circ + 30^\circ = 60^\circ \). (2)
    Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC đều.

    Câu 20 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    a) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB, dây CD. Các đường vuông góc với CD tại C và D tương ứng cắt AB ở M và N. Chứng minh rằng AM = BN.
    b) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên AB lấy các điểm M, N sao cho
    AM = BN. Qua M và qua N, kẻ các đường thẳng song song với nhau, chúng cắt nửa đường tròn lần lượt ở C và D. Chứng minh rằng MC và ND vuông góc với CD.
    Giải:
    06.jpg
    a) Ta có: CM ⊥CD
    DN⊥CD
    Suy ra: CM // DN
    Kẻ OI ⊥CD
    Suy ra: OI // CM // DN
    Ta có: IC = ID (đường kính dây cung)
    Suy ra: OM = ON (1)
    Mà: AM + OM = ON + BM( = R) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: AM = BN.
    07.jpg
    b) Ta có: MC // ND (gt)
    Suy ra tứ giác MCDN là hình thang
    Lại có: OM + AM = ON + BN (= R)
    Mà AM = BN (gt)
    Suy ra: OM = ON
    Kẻ OI ⊥ CD (3)
    Suy ra: IC = ID (đường kính dây cung)
    Khi đó OI là đường trung bình của hình thang ACDN
    Suy ra: OI // MC // ND (4)
    Từ (3) và (4) suy ra: MC ⊥ CD, ND ⊥ CD.

    Câu 21 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh rằng CH = DK.
    Giải:
    08.jpg
    Kẻ OM ⊥ CD cắt AD tại N.
    Ta có: MC = MD ( đường kính dây cung)
    Hay MH + CH = MK + KD (1)
    Ta có: OM // BK (cùng vuông góc với CD)
    Hay: MN // BK
    Mà: OA = OB (= R)
    Suy ra: NA = NK (tính chất đường trung bình của tam giác)
    Lại có: OM // AH ( cùng vuông góc với CD)
    Hay: MN // AH
    Mà: NA = NK (chứng minh trên)
    Suy ra: MH = MK ( tính chất đường trung bình của tam giác) (2)
    Từ (1) và (2) suy ra: CH = DK.

    Câu 22 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm bên trong đường tròn.
    a) Hãy nêu cách dựng dây AB nhận M làm trung điểm.
    b) Tính độ dài AB ở câu a) biết rằng R = 5cm; Om = 1,4cm.
    Giải:
    09.jpg
    a) * Cách dựng
    − Dựng đoạn OM.
    − Qua M dựng đường thẳng vuông góc với OM cắt O tại A và B.
    Nối A và B ta được dây cần dựng.
    * Chứng minh
    Ta có: OM ⊥ AB ⟹MA = MB.
    b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OMB, ta có:
    \(O{B^2} = O{M^2} + M{B^2}\)
    Suy ra: \(M{B^2} = O{B^2} - O{M^2} = {5^2} - 1,{4^2} = 25 - 1,96 = 23,04\)
    MB = 4,8 (cm)
    Vậy AB = 2.MB = 2.4,8 = 9,6 (cm).

    Câu 23 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên trong đường tròn, điểm B nằm ngoài đường tròn sao cho trung điểm I của AB nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây CD vuông góc với OI tại I. hãy cho biết ACBD là hình gì? Vì sao?
    Giải:
    10.jpg
    Ta có: OI ⊥ CD (gt)
    Suy ra: IC = ID (đường kính dây cung)
    Mà: IA = IB (gt)
    Tứ giác ACBD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình bình hành.

    Câu 2.1 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1.
    Độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn (O; R) bằng:
    (A) \({R \over 2}\) ;
    (B) \({{R\sqrt 3 } \over 2}\) ;
    (B) (C) \(R\sqrt 3 \) ;
    (D) Một đáp số khác.
    Hãy chọn phương án đúng.
    Giải:
    Chọn (C).

    Câu 2.2 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O; 2cm). Vẽ hai dây AB và CD vuông góc với nhau. Tính diện tích lớn nhất của tứ giác ABCD.
    Giải:
    11.jpg
    Ta có \(AB \le 4cm\),
    \(CD \le 4cm.\) Do AB ^ CD nên
    \({S_{ABCD}} = {1 \over 2}AB.CD \le {1 \over 2}.4.4 = 8\) (cm2).
    Giá trị lớn nhất của \({S_{ABC{\rm{D}}}}\) bằng 8 cm2 khi AB và CD đều là đường kính của đường tròn.

    Câu 2.3 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1.
    Cho đường tròn (O; R), dây AB khác đường kính. Vẽ về hai phía của AB các dây AC, AD. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ B và AC và AD. Chứng minh rằng:
    a) Bốn điểm A, H, B, K thuộc cùng một đường tròn;
    b) HK < 2R.
    Giải:
    12.jpg
    a) Bốn điểm A, H, B, K cùng thuộc đường tròn đường kính AB.
    b) Ta có \(HK \le AB \le 2R\).