Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm vi sinh vật Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé (quan sát bằng kính hiển vi), có cấu tạo là các đơn bào sinh vật nhân sơ hay nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. Đặc điểm Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh. Phân bố rộng. Một số đại diện vi sinh vật: 2. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng: a. Các loại môi trường cơ bản Môi trường tự nhiên: Vi sinh vật có ở khắp nơi, trong môi trường có điều kiện sinh thái đa dạng. Môi trường phòng thí nghiệm: Môi trường tự nhiên: dùng các chất tự nhiên Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học. b. Các kiểu dinh dưỡng Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: 3. Hô hấp và lên men a. Hô hấp Hô hấp hiếu khí Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electrôn cuối cùng là ôxi phân tử tạo sản phẩm là 36 (hay 38) ATP, CO2 và H2O. C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + 36 (hay 38) ATP Nơi xảy ra: Ở sinh vật nhân sơ: diễn ra trên màng sinh chất. Ở sinh vật nhân thực: diễn ra ở màng trong ti thể. Hô hấp không hoàn toàn: Xảy ra khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep thu được những sản phẩm ngoài mong đợi… Hô hấp kị khí Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electrôn cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là ôxi. Ví dụ: Vi khuẩn phản nitrat hóa, chất nhận electrôn cuối cùng trong hô hấp nitrat là NO3-. b. Lên men Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trên tế bào chất, chất cho và chất nhận electrôn là những phân tử hữu cơ. VD: lên men rượu, lên men lactic… Theo LTTK Education tổng hợp