Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    Axit nuclêic
    • Khái niệm axit Nuclêic:
      • Axit Nuclêic: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nuclêôtit.
    • Phân loại axit Nuclêic:
      • Axit Đêôxiribônuclêic
      • Axit Ribônuclêic
    1. Axit Đêôxiribônuclêic (ADN)

    a. Cấu trúc của ADN

    Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
    • Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
    Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.
    • Cấu tạo nuclêôtit gồm 3 thành phần:
      • Nhóm phôtphat: H3PO4
      • Đường pentôzơ: C5H10O4
      • Bazơ nitơ: A, T, G, X
    [​IMG]
    • Các loại nuclêôtit: Gồm 4 loại được gọi theo tên của các Bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin
    • Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphodiester tạo mạch pôlinuclêôtit.
    • Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hyđrô (liên kết bổ sung) giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.
      • A – T = 2 liên kết hyđrô
      • G – X = 3 liên kết hyđrô
    [​IMG]
    Cấu trúc không gian
    Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
    [​IMG]

    Theo mô hình Wat-son và Crick:
    • Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng. Xoắn theo chiều phải. Để tạo thành 1 chu kỳ xoắn thì có 1 rãnh lớn và 1 rãnh bé.
    • Các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường và các nhóm phôtphat.
    • Đường kính vòng xoắn 2nm (20 Ao), 1 chu kì cao 3.4nm (34 Ao) gồm 10 cặp nuclêôtit.
    • Ở tế bào nhân thực ADN có dạng mạch thẳng
    • Ở tế bào nhân sơ ADN có dạng mạch vòng.
    b. Chức năng của ADN
    • Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nucleotid trên ADN.
    • Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
    • Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
    2. Axit Ribônuclêic (ARN)

    a. Cấu trúc của ARN

    Thành phần cấu tạo:
    • Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
    • Cấu trúc nucleotit gồm: Đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm bazơ nitơ
    [​IMG]
    • Có 4 loại nuclêôtit: A= Ađênin, G= Guanin, U= Uraxin, X= Xitôzin
    Cấu trúc
    Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch. Gồm 3 loại ARN:
    • ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.
    • ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
    • ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.
    [​IMG]
    b. Chức năng của ARN
    • mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
    • tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
    • rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
    • Một số thông tin di truyền không phải chỉ được lưu giữ ở ADN mà ở 1 số loài virút nó cũng được lưu giữ ở ARN.
    Bài tập minh họa

    Ví dụ:

    Lập bảng so sánh về cấu trúc giữa ADN và ARN?
    Gợi ý trả lời:

    Cấu trúcADNARN
    Số mạch đơn phânMạch kép, dài.Mạch đơn, ngắn.
    Thành phần của một đơn phân- Acid phosphoric
    - Đường deoxyribose
    - Bazơnitơ: A, T, G, X.
    - Acid phosphoric
    - Đường ribose
    - Bazơnitơ: A, U, G, X.

    Theo LTTK Education tổng hợp