Sinh học 11 Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1.2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh

    c. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
    • Cấu trúc hệ thần kinh:
    • Theo giải phẫu:
      • HTK trung ương gồm não và tủy sống.
      • HTK ngoại biên gồm dây thần kinh và hạch thần kinh.
    • Theo chức năng:
      • HTK vận động: điều khiển hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động đó là những hoạt động có ý thức.
      • HTK sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các nội quan là những hoạt động tự động không theo ý thức.
    • Ví dụ:
      • Ví dụ 1: Cung phản xạ tự vệ ở người. Do HTK vận động đảm nhận.
      • Ví dụ 2: Điều hòa hoạt động tim của HTK sinh dưỡng.
    • Thần kinh giao cảm: Tăng lực và nhịp cơ tim.
    • Thần kinh đối giao cảm: Giảm lực và nhịp cơ tim.
    • Hình thức cảm ứng: Theo nguyên tắc phản xạ.
    2. Phản xạ - Một thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có tổ chức thần kinh

    2.1. Phản xạ
    • Hoạt động của HTK theo nguyên tắc phản xạ
    • Phản xạ là hình thức trả lời kích thích của sinh vật trước môi trường.
    • Vai trò: Giúp cho động vật thích nghi với môi trường sống.
    2.2. Phân loại phản xạ

    Chỉ tiêu so sánhPhản xạ không điều kiệnPhản xạ có điều kiện
    Định nghĩaLà phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tậpLà những phản xạ hình thành trong đời sống qua học tập và rèn luyện
    Đặc điểmBẩm sinh, có tính chất bền vững.
    Di truyền, mang tính chủng loại.
    Số lượng hạn chế.
    Chỉ trả lời những kích thích tương ứng.
    Cung phản xạ đơn giản.
    Trung ương: trụ não và tủy sống.
    Dễ mất, không bền vững.
    Không di truyền, mang tính cá thể.
    Số lượng không hạn chế.
    Trả lời bất kỳ kích thích nào.
    Hình thành đường liên hệ tạm thời.
    Trung ương ở vỏ não.
    Ý nghĩaGiúp sinh vật khi mới sinh ra có thể đáp ứng với các điều kiện môi trường.Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống luôn biến đổi.

    Theo LTTK Education tổng hợp