Sinh học lớp 12 cơ bản - Bài 15 Bài tập chương I và chương II

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 64 SGK Sinh 12. Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen 3 TATGGGXATGTAATGGGX 5
    a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:
    - Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
    - mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.
    b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?
    c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.
    Trả lời:
    Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen: 3' TATGGGXATGTAATGGGX ... 5'
    a) Mạch bổ sung: 5’ ATAXXXGTAXATTAXXXG ... 3’
    mARN: 5' AUAXXXGUAXAUUAXXXG ...3’
    b) Có 18/3 = 6 côđon trên mARN.
    c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGCi, XAU, GUA, AUG. GGX.




    Bài 2 trang 64 SGK Sinh 12. Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:

    a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin ?
    b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
    c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
    Trả lời:
    Đoạn chuỗi pôlipeptit Arg Gly Ser Ser Val Asp Arg
    mARN 5' AGG GGU uux uux GƯX GAU AGG 3'
    ADN sợi khuôn 3' TXX XXA AAG AAC. XAG XT A TXX 5’
    sợi bổ sung 5’ AGG GGT TTX TTX GTX GAT AGG 3’




    Bài 3 trang 64 SGK Sinh 12. Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:

    - G GXT AGXT GXTTXTTT GGGGA- -X XGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
    Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó
    (5’ → 3’ hay 3’ → 5’).
    Trả lời:
    Độ dài (số nuclêôtit) của mARN trường thành sau tinh chế:
    100 + 50 + 25 = 175 ribônuclêôtit sở dĩ như vậy vì sau khi tinh chế, các intron bi cắt bỏ khỏi mARN sơ khai và nối các exôn lại để tạo nên mARN trưởng thành.




    Bài 4 trang 64 SGK Sinh 12. Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...
    Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau :
    Val : GUU ; Trp : UGG ; Lys : AAG ; Pro : XXA

    a) Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?
    b) Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.
    Trả lời:
    Từ bảng mã di truyển
    a)Các côđon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hoá glixin.
    b)Có hai côđon mã hoá lizin
    -Các côđon trên mARN: AAA, AAG;
    -Các cụm đối mã trên tARN:UUU, UUX
    c) Côđon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.




    Bài 5 trang 65 SGK Sinh 12. Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

    ... XAUAAGAAUXUUGX....
    a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
    b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.
    c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:
    5''..... XAG* AAGAAỨXUUGX..T,.. .3''
    Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
    d) Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
    .....XAUG*AAGAAUXUUGX....
    Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
    e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.
    Trả lời:
    a) mARN: 5’XAU AAG AAU XUU GX 3'
    Mạch ADN khuôn: 3' GTA TTX TTA GAA XG 5'
    b) His Liz Asn Lix
    c) 5' XAG' AAG AAƯ xuu GX 3’
    Glu Liz Asn Liz
    d) 5' XAU G’AA GAA uxu UGX 3’
    His Glu Glu Ser Lys
    e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cỏđon thứ nhất XAU —> XAG’, nên chịu ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này. khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.




    Bài 6 trang 65 SGK Sinh 12. Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Dự đoán xem có bao nhiêu NST có thể được dự đoán ở:

    A. Thể một C. Thể ba E. Thể bốn
    B. Thể ba kép D. Thể không
    Trả lời:
    Theo đề ra, 2n = 10 => n = 5.
    a) Số lượng NST ở thể 1 là 2n — 1 → (2 X 5) - 1 = 9.
    b) Số lượng NST ở thể 3 là 2n + 1 → (2 X 5) + 1 = 11.
    c) Sổ lượng NST ở thể 4 là 2n + 2 → (2 X 5) + 2 = 12.
    d) Sô' lượng NST ở thể 3 kép là 2n + 1 + 1 → (2 X 5) + 1 + 1 = 12.
    e) Số lượng NST ở thể không là 2n — 2 → (2 X 5) - 2 = 8.




    Bài 7 trang 65 SGK Sinh 12. Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Giả sử sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
    Có bao nhiêu loại cây con có thể đtrợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội binh thường.
    Trả lời:
    Cây cà độc dược thể ba đối với NST C, tức là trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST C (CCC)
    Cây lưỡng bội bình thường có 2 NST C (CC). Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
    P: CCC X CC
    Gp: (1/2 CC, 1/2C) ; C
    F1: 1/2CCC ; 1/2 CC
    Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể 3 (CCC) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (CC).




    Bài 8 trang 66 SGK Sinh 12. Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.

    a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
    b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
    c) Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
    Trả lời:
    Theo đề ra, 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:
    a) Số lượng NST được dự đoán ở:
    - Thể đơn bội n = 1 X 12 = 12.
    - Thể tam bội 3n = 3 X 12 = 36.
    - Thể tứ bội 4n = 4 X 12 = 48.
    b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bộ lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
    c) Cơ chế hình thành
    - Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + 1n → 3n).
    - Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
    + Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đẩu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
    + Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
    Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.




    Bài 9 trang 66 SGK Sinh 12. Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng,
    có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
    a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:
    mẹ Aaaa X bố Aaaa
    mẹ AAaa XbốAAaa
    b) Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.
    c) Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.
    Trả lời:
    a) P: V Aaaa X * Aaaa
    Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
    [​IMG]
    Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
    Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
    (+) P: AAaa X AAaa
    Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)
    [​IMG]
    Tí lệ phân li kiểu gen ờ F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
    b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà
    Đặc điếmChuối rừngChuối nhà
    Lượng ADNBình thườngCao
    Tổng hợp chất hữu cơBình thườngManh
    Tế bàoBình thườngTo
    Cơ quan sinh dưỡngBình thườngTo
    Phát triển'Bình IhườngKhoẻ
    Khả năng sinh giao từBình thường -> có hạtKhông có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Bài 1 trang 66 SGK Sinh 12. Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và ditruyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh
    Trả lời:
    Đây là bệnh do gen lặn quy định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả hai vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là: 2/3 X 2/3 X 1/3 = 1/9.




    Bài 2 trang 66 SGK Sinh 12. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

    AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
    Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
    a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?
    b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiéu?
    c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
    a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
    b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
    c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.




    Bài 3 trang 66 SGK Sinh 12. Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lãn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy mội người chồng bị mù màu.

    a) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
    b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
    Trả lời:
    a) Xác suất để người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) là 1/2. Xác suất để mẹ
    là truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 X 1/2 X 1/2= 1/8.
    b) Vì bố bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng 1/8.



    Bài 4 trang 67 SGK Sinh 12. Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
    Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:
    - 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
    - 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
    - 1/8 mắt nâu, cánh dài.
    - 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
    Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi
    F2.
    Trả lời:
    Gen quy định chiều dài cánh nằm trên NST X còn gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.




    Bài 5 trang 67 SGK Sinh 12. Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chúng, một dòng có kiểu hình mát nủu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nẳm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?
    Trả lời:

    Dùng phép lai thuận và lai nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn cho kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết qùa lai cho ti’ lệ phân li kiểu hình ở hai giới .khác nhau thì gen nằm trên NST X.




    Bài 6 trang 67 SGK Sinh 12. Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đò. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?

    A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
    B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
    C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.
    D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.
    Trả lời: C




    Bài 7 trang 67 SGK Sinh 12. Đối với các loài sinh sản hữu tính, bổ hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho
    con là:

    A. tính trạng.
    B. kiểu hình.
    C. kiểu gen.
    D. alen.
    Trả lời: D