Sinh học lớp 12 cơ bản - Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi…của cơ thể.
    Trả lời
    Thực vật sống trong nước có đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn.
    - Ví dụ voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn ở vùng nhiệt đới.
    - Ví dụ: Thỏ ở vùng khí hậu lạnh có tai, đuôi nhỏ hơn ở vùng nhiệt đới.
    Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau: những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.
    Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).



    Bài 1 trang 154 SGK Sinh 12. Hãy điền những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh hoạ những ảnh hưởng đó.
    Bảng. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật
    Nhân tố sinh thái (đơn vị)Ảnh hưởng của nhân tỏ sinh tháiDụng cụ đo
    Nhiệt độ môi trường (°C)Nhiệt độ ảnh hường tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật.Nhiệt kế
    Ánh sáng (lux)
    ......
    Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng
    Độ ẩm không khí (%) ......Âm kế
    Nồng độ các loại khí: O2, CO2, ... (%)....Máy đo nồng độ khí hoà tan
    ...................
    Trả lời:
    Bảng 35.1. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật
    Nhân tố sinh thái (đơn vị)Ảnh hưởng của nhân tố sinh tháiDụng cụ đo
    Nhiệt độ môi trường
    (°C)
    Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và trao đổi năng lượng, khả năng sinh trưởng và phát triển của sinh vật.Nhiệt kế.
    Ánh sáng (lux)Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả năng quan sát của động vật.Máy đo cường độ, thành phần quang phổ của ánh sáng.





    Bài 2 trang 155 SGK Sinh 12. Từ những số liệu trong các ví dụ trên hãy vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi ở Việt Nam.
    Trả lời:

    - Vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi tại Việt Nam:
    Đồ thị thể hiện cá rô phi có giới hạn sinh thái từ 5Cđến 42°c và khoảng thuận
    lợi từ 20°c đến 35°c. Học sinh tự vẽ




    Bài 3 trang 155 SGK Sinh 12. Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hoá ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
    Trả lời:

    Nơi ở là nơi cư trú cùa một loài, còn ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà còn là cách sinh sống của loài đó.
    ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài không hạn định của cá thể, của loài. Có ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung:
    -ổ sinh thái riêng (ổ sinh thái thành phần) là ổ sinh thái của một nhân tố sinh thái, tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng lại hình thành nên ổ sinh thái chung.
    -Ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái, trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật, ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái sinh sản...
    Do ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
    Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá. Vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên khi nuôi kết hợp chung một ao sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Nuôi chung nhiều loài cá khác nhau như trên sẽ tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và không gian vùng nước, do đó đạt được năng suất cao.




    Bài 4 trang 155 SGK Sinh 12. Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.

    Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
    Tác động của ánh sángĐặc điểm cùa thực vậtÝ nghĩa sinh thái của đặc điểm
    Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc .......
    Ánh sáng yếu. ở dưới bóng cây khác......
    Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây......
    Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hổ ao......
    Trả lời:
    Tác động của ánh sángBiến đổi của thực vậtÝ nghĩa của sự biến dổi đó
    Ánh sáng mạnh ở nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặcCây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh.Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước.
    Ánh sáng yếu ở dưới bóng cây khácCây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất.
    Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp cùa cây yếu.
    Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp.
    Ánh sáng chiếu nhiều về một phía cùa củyCây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng.Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng.
    Tác động cua ánh sángBiến đổi của thực vậtÝ nghĩa của sự biến đổi đó
    Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ aoLá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá.Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp.





    Bài 5 trang 155 SGK Sinh 12. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hànggần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động ưdvật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể.
    Trả lời:
    Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt độ ấm áp; đồng thời các động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai đuôi. chi,... nhỏ hơn tai đuôi, chi của động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt đới.
    - Nguyên tắc chung: Khi so sánh tỉ số s/v của các vật thể có kích thước khác nhau (S là diện tích bề mặt của một vật thể và V là thể tích của vật thể đó) ta thấy: ở vật thể có kích thước lớn thì tỉ số s/v nhỏ và ngược lại, ở vật thể có kích thước nhỏ thì tỉ số này là lớn.
    Động vật có kích thước lớn Động vật có kích thước nhỏ
    s/v < s/v
    Đổi với động vật: động vật hằng nhiệt (ví dụ: gấu. cáo, hươu, thỏ,...) sống ( vùng ôn đới (lạnh) có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ s/v nhỏ làm giảm điện tích toả nhiệt của cơ thê. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới (nóng) có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn làm tăng diện tích toả nhiệt của cơ thể.
    - Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi.... lớn có tác dụng việc tăng cường diện tích toả nhiệt của cơ thể.
    - Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: Sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt của cơ thể.




    Bài 6 trang 155 SGK Sinh 12. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
    Nhân tố sinh thái là

    A. Tất cả các nhân tố của môi trường.
    B. Tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường.
    C. Tất cả các nhân tố của môi trường ở xung quanh sinh vật.
    D. Tất cả các nhân tố của môi trường ở xung quanh sinh vật, tác động tới đời sống của sinh vật.
    Trả lời: D