Số học 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. So sánh hai số nguyên
    Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

    Như vậy:

    - Mọi số dương đều lớn hơn số 0

    - Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm

    - Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương

    Ví dụ 1: So sánh

    a. 2 và 7 b. – 2 và – 7 c. – 4 và 2

    Giải

    a. 2 < 7 b. – 2 > – 7 c. – 4 < 2

    Lưu ý: Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.

    2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
    Trên trục số, khoảng cách từ điểm a đến điểm gốc O được gọi là giá trị tuyệt đối của a. Giá trị tuyệt đối của số a được kí hiệu là |a| (gọi là giá trị tuyệt đối của a). Như vậy:

    - Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0

    - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

    - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

    - Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

    - Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.

    Ví dụ 2: |13|, |-20|, |-75|, |0|

    Giải

    |13| = 13

    |-20| = 20

    |-75| = 75

    |0| = 0

    Ví dụ 3:

    a. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5, -15, 8, 3, -1, 0

    b. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -97, 10, 0, 4, -9, 2000

    Giải

    a. Thứ tự tăng dần: -15, -1, 0, 3, 5, 8

    b. Thứ tự giảm dần: 2000, 10, 4, 0, -9, -97


    Bài tập minh họa
    Bài 1: Tìm giá trị tuyệt đối của các số: 1998, -2001, -9

    Giải

    |1998| = 1998

    |-2001| = 2001

    |-9| = 9

    Bài 2: Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn:

    a. -2 < x < 5 b. \( - 6 \le x \le - 1\)

    c. \(0 < x \le 7\) d. \( - 1 \le x < 6\)

    Giải

    a. X = {-1; 0; 1; 2; 3; 4}

    b. X = {-6, -5, -4, -3, -2, -1}

    c. X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}

    d. X = {-1, 0, 1, 2, 3, 4, 5}

    Bài 3:

    a. Tìm số liền sau của các số: 5, -6, 0, -2

    b. Tìm số liền trước của các số: -11, 0, 2, -99

    c. Số nguyên a là số dương hay số âm nếu biết số liền sau của nó là một số âm?

    Giải

    a. 6, -5, 1, -1 lần lượt là số liền sau của các số 5, -6, 0, -2

    b. -12, -1, 1, -100 lần lượt là số liền trước của các số -11, 0, 2, -99

    c. a là số nguyên âm