Số học 6 Bài 9: Quy tắc chuyển vế

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Tính chất của đẳng thức
    Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

    Nếu a = b thì a + c = b + c

    Nếu a + c = b + c thì a = b

    Nếu a = b thì b = a

    Ví dụ 1: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3

    Giải

    x – 2 = -3

    x – 2 + 2 = -3 +2

    x = -3 +2

    x = -1

    2. Quy tắc chuyển vế
    Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

    Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:

    a. x – 2 = - 6

    b. x - (-4) = 1

    Giải

    a. x – 2 = - 6

    x = - 6 + 2

    x = -4

    b. x - (-4) = 1

    x + 4 = 1

    x = 1 – 4

    x = -3

    Nhận xét:

    Ta đã biết a – b = a + (-b) nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a.

    Ngược lại, nếu x + b = a thì sau khi chuyển vế, ta được x = a – b

    Vậy hiệu a – b là số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

    Ví dụ 3: Tìm số nguyên a, biết:

    a. |a| = 7

    b. |a + 6| = 0

    Giải

    a. |a| = 7 nên a = 7 hoặc a = -7

    b. |a + 6| = 0 nên a + 6 = 0 hay a = 6


    Bài tập minh họa
    Bài 1: Tìm \(a \in \mathbb{Z}\). Tìm số nguyên x, biết:

    a. a + x = 7

    b. a – x = 25

    Giải

    a. Tổng là: 14 + (-12) +x

    b. 14 + (-12) + x = 10

    x = 10 – 14 + 12 = 8

    Vậy x = 8.

    Bài 2: Người ta đã chứng minh được rằng:

    Khoảng cách giữa hai điểm a, b trên trục số \((a,b \in \mathbb{Z})\) bằng |a –b| hay |b – a|. Hãy tìm khoảng cách giữa các điêm a và b trên trục số khi:

    a. a = -3; b = 5

    b. a = 15; b = 37

    Giải

    a. |a –b| = |(-3) – 5| = |-8| = 8 (đơn vị)

    b. |a –b| = |15 – 37| = |-22| = 22 (đơn vị)

    Bài 3: Tìm các số nguyên a và b thoả mãn:

    a. |a| + |b| = 0

    b. |a + 5| + |b – 2| = 0

    Giải

    a. Vì \(|a|\,\,\, \ge \,\,0\) và \(|b|\,\,\, \ge \,\,0\) nên \(|a|\,\, + \,|b|\,\, \ge \,\,0\)

    Vì vậy \(|a|\,\, + \,|b|\,\, = \,\,0\) khi |a| = |b| = 0 hay a = b = 0.

    b. |a + 5| + |b – 2| = 0

    a + 5 = 0 hay a = -5

    b – 2 = 0 hay b = 2