Bài 42 - Trang 26 - Phần Số Học - SGK Toán 6 Tập 2. Cộng các phân số (rút gọn nếu có thể). a) \(\frac{7}{-25}+\frac{-8}{25}\) ; b) \(\frac{1}{6}+\frac{-5}{6}\) ; c) \(\frac{6}{13}+\frac{-14}{39}\) ; d) \(\frac{4}{5}+\frac{4}{-18}\) ; Hướng dẫn giải. a) \(\frac{-3}{5}\) ; b) \(\frac{-2}{3}\) ; c) \(\frac{4}{39}\) ; d) \(\frac{26}{45}\) . Bài 43 - Trang 26 - Phần Số Học - SGK Toán 6 Tập 2. Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn các phân số: a) \(\frac{7}{21}+\frac{9}{-36}\) ; b) \(\frac{-12}{18}+\frac{-21}{35}\) ; c) \(\frac{-3}{21}+\frac{6}{42}\) ; d) \(\frac{-18}{24}+\frac{15}{21}\) . Hướng dẫn giải: \(\eqalign{ & a){7 \over {21}} + {9 \over { - 36}} = {1 \over 3} - {1 \over 4} = {4 \over {12}} - {3 \over {12}} = {1 \over {12}}. \cr & b){{ - 12} \over {18}} + {{ - 21} \over {35}} = {{ - 2} \over 3} + {{ - 3} \over 5} = {{ - 10} \over {15}} + {{ - 9} \over {15}} = {{ - 19} \over {15}}. \cr & c){{ - 3} \over {21}} + {6 \over {42}} = {{ - 1} \over 7} + {1 \over 7} = 0. \cr & d){{ - 18} \over {24}} + {{15} \over {21}} = {{ - 3} \over 4} + {5 \over 7} = {{ - 21} \over {28}} + {{20} \over {28}} = {{ - 1} \over {28}}. \cr} \) Bài 44 - Trang 26 - Phần Số Học - SGK Toán 6 Tập 2. Điền dấu thích hợp (<, >, = ) vào ô vuông. Hướng dẫn giải. Thực hiện phép cộng rồi so sánh kết quả với phân số còn lại. ĐS. a) \(\frac{-4}{7}+\frac{3}{-7}=-1\) b) \(\frac{-15}{22}+\frac{-3}{22}<\frac{-8}{11}\) ; c) \(\frac{3}{5}>\frac{2}{3}+\frac{-1}{5}\) ; d) \(\frac{1}{6}+\frac{-3}{4}<\frac{1}{14}+\frac{-4}{7}.\) Bài 45 - Trang 26 - Phần Số Học - SGK Toán 6 Tập 2. Tìm x, biết: a) \(x=\frac{-1}{2}+\frac{3}{4};\) b) \(\frac{x}{5}=\frac{5}{6}+\frac{-19}{30}\). Hướng dẫn giải. Thực hiện các phép cộng rồi tìm x. ĐS. a) \(x=\frac{1}{4};\) b) x = 1. Bài 46 - Trang 27 - Phần Số Học - SGK Toán 6 Tập 2. Cho \(x=\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}\). Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau. a) \(\frac{-1}{5}\) ; b) \(\frac{1}{5}\) ; c) \(\frac{-1}{6}\) ; d) \(\frac{1}{6}\) ; e) \(\frac{7}{6}\) ? Giải. ĐS. c) x = \(\frac{-1}{6}\).