Phương pháp : - Viết cẩn thận, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức của đoạn. - Câu đối trình bày giống như một câu thơ. - Viết hoa đầu câu và tên riêng: Cao Bá Quát - Phân biệt s/x, dấu hỏi /dấu ngã khi viết 1. Nghe – viết : Đối đáp với vua (từ Thấy nói là học trò … đến người trói người.) 2. Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau : - Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi : sáo - Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn,…khéo léo của người và thú : xiếc b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : - Nhạc cụ bằng tre gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa: mõ - Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường, … bằng đường nét, màu sắc: vẽ 3. Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động : a) - Chứa tiếng bắt đầu bằng s : sẩy chân, san sẻ, soi gương, mua sắm, sà xuống ... - Chứa tiếng bắt đầu bằng x : xé giấy, xé nát, xoa bóp, xông hơi, xỉa răng, xô đẩy, xối nước, xỏ chỉ, xoá bỏ, xúc đất, xới luống ... b) - Chứa tiếng có thanh hỏi : thổi cơm, bẻ bắp, chẻ lạt, dạy bảo , chẻ củi, nhổ cỏ, bỏ rác, đổ nước, ngủ, kể lể, rảo bước, thổi cơm, bẻ bắp, chẻ lạt, dạy bảo ... - Chứa tiếng có thanh ngã : chữa xe, dẫn đường, vẫy tay, gõ mõ, vẽ tranh, đục đẽo, ẵm bồng, diễn trò, ...