Soạn giáo án Tiếng Việt lớp 3 - CHÍNH TẢ: HAI BÀ TRƯNG

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Nghe - viết : Hai Bà Trưng (từ Thành trì của giặc … đến hết)
    ? Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
    Chữ Hai và Bà đều được viết hoa để tỏ lòng tôn kính, Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
    2. Điền vào chỗ trống :
    a) l hay n ?
    - lành …ặn
    - nao …úng
    - …anh lảnh
    Trả lời :
    - lành lặn
    - nao núng
    - lanh lảnh
    b) iêt hay iêc ?
    - đi biền b…
    - thấy tiêng t…´
    - xanh biêng b…´
    Trả lời :
    - đi biền biệt
    - thấy tiêng tiếc
    - xanh biêng biếc
    3. Thi tìm nhanh các từ ngữ :
    a) - Chứa tiếng bắt đầu bằng l
    Gợi ý : lung linh, lương thiện, sai lầm, lễ phép, múa lân, nước lã, lũ lụt, lưu luyến, xe lu, …
    - Chứa tiếng bắt đầu bằng n.
    Gợi ý : na chín, no nê, nao núng, nóng nảy, siêng năng, non nớt, nô nức, nâng lên, nặng, nem chả, nên thơ,…
    b) - Chứa tiếng có vần iêt.
    Gợi ý : tinh khiết, miệt mài, kiệt sức, hiểu biết, siết chặt, chảy xiết, Việt Nam,…
    - Chứa tiếng có vần iêc.
    Gợi ý : chiếc lá, mắng nhiếc, cá diếc, điếc tai, gớm ghiếc, tiếc nuối, …