Soạn giáo án Tiếng Việt lớp 4 - CHÍNH TẢ: NGHE LỜI CHIM NÓI; PHÂN BIỆT L/N, THANH HỎI/THANH NGÃ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Nghe – viết: Nghe lời chim nói
    Nghe lời chim nói
    Lắng nghe loài chim nói
    Về những cánh đồng quê
    Mùa nối mùa bận rộn
    Đất với người say mê.
    Lắng nghe loài chim nói
    Về thành phố, tầng cao
    Về ngăn sông, bạt núi
    Điện tràn đến rừng sâu.
    Và bạn bè nơi đâu
    Và những điều mới lạ
    Cây ngỡ ngàng mắt lá
    Nắng ngỡ ngàng trời xanh
    Thanh khiết bầu không gian
    Thanh khiết lời chim nói
    Bao ước mơ mời gọi
    Trong tiếng chim thiết tha.​
    I. Phân biệt l/n; thanh hỏi/thanh ngã
    1. Phân biệt l/n

    - Một số từ bắt đầu bằng phụ âm l: lo lắng, long lanh, lung linh, la cà, lá cây, cành lộc, lâng lâng, le lói, lẻ loi, lộng lẫy, lái xe, láo lếu, buôn lậu,..
    - Một số từ bắt đầu bằng phụ âm n: no nê, nắng nôi, nong nia, nanh vuốt, nung nấu, ninh xương, quả na, nâng đỡ, nói chuyện, nẻ nứt, noi gương, náo động,…
    2. Phân biệt thanh hỏi/thanh ngã
    - Một số từ có chứa thanh hỏi: hỏi han, sỏi đá, củ tỏi, mòn mỏi, giỏi giang, chán nản, giản dị, tản mạn, ngăn cản, thôn bản, nở nang, dở dang,…
    - Một số từ có chứa thanh ngã: vấp ngã, giã gạo, bão tố, bỗ bã, hỗ trợ, mỡ màng, cỗ bàn, mẫu mã, lã chã, cặn bã, xã hội, ….