Soạn giáo án Toán lớp 1 - CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
    - Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi \(90\);
    - Giải được bài toán có phép cộng.
    - Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.
    [​IMG]

    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1: Thực hiện phép tính.
    Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
    Ví dụ: Đặt tính và tính \(40 + 50\)
    Giải
    [​IMG]
    Dạng 2: Bài toán có lời văn
    - Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
    - Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
    - Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
    Ví dụ: Thùng thứ nhất đựng \(30\) hộp quà, thúng thứ hai đựng \(10\) hộp quà. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu hộp quà?
    Phân tích: Muốn tìm số hộp của cả hai thùng thì cần lấy số hộp của mỗi thùng cộng lại với nhau.
    Giải:
    Cả hai thùng có số hộp quà là:
    \(30 + 10 = 40\) (hộp quà)
    Đáp số: \(40\) hộp quà.
    Dạng 3: So sánh
    Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục:
    - Bước 1: Thực hiện phép tính.
    - Bước 2: So sánh các kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(20 + 30......10 + 40\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}20 + 30 = 10 + 40\\\,\,\,\,\,\,\,50\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,50\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =.