I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Số ${\bf{20}}$ gồm ${\bf{2}}$ chục. - Biết đọc và viết số ${\bf{20}}$. - Phân biệt được số chục với số đơn vị. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Viết và đọc các số Nhẩm lại cấu tạo số, cách đọc và viết các số trong phạm vi \(20\) đã học. Ví dụ: Viết số thích hợp vào ô trống: Giải: Ta điền vào bảng như sau: Dạng 2: Phân tích số Xác định số cho trước bằng bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị. Ví dụ: Số \(11\) gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị. Giải: Số \(11\) gồm \(1\) chục và \(1\) đơn vị. Dạng 3: Số liền trước, số liền sau - Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó \(1\) đơn vị. - Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó \(1\) đơn vị. Ví dụ: Điền số thích hợp vào bảng sau: Giải Số \(19\) có số liền trước là số \(18\) và số liền sau là số \(20\) Cần điền các số vào bảng như sau: