I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Biết đặt tính , làm tính trừ các số tròn chục. - Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi \(90\) ; - Giải được bài toán có phép trừ. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính. Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục. Ví dụ: Đặt tính và tính \(40 - 10\) Dạng 2: Bài toán có lời văn - Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán. - Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán. - Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số. - Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được. Ví dụ: Một cửa hàng có \(30\) hộp quà, họ bán được \(10\) hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà? Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán. Giải: Cửa hàng còn lại số hộp quà là: \(30 - 10 = 20\) (hộp quà) Đáp số: \(20\) hộp quà. Dạng 3: So sánh Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép trừ các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(70 - 30......70 - 40\) Giải: \(\begin{array}{l}70 - 30 < 70 - 40\\\,\,\,\,\,\,\,40\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,30\end{array}\) Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <.