Soạn giáo án Toán lớp 2 - 26 + 4; 36 + 24

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    - Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi \(100\) và vận dụng vào giải toán đố.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1: Thực hiện phép tính
    - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
    - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(23 + 7\)
    Giải
    [​IMG]
    Dạng 2: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
    - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
    - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(13\) con gà và \(17\) con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ?
    Giải:
    Người nông dân đó có tất cả số gà và vịt là:
    \(13 + 17 = 30\) (con)
    Đáp số: \(30\) con
    Dạng 3: Phép cộng các số có chứa đơn vị đo.
    - Đổi các số về cùng một đơn vị đo.
    - Thực hiện phép cộng các số rồi và viết lại đơn vị đo vào kết quả.
    - Đổi các đơn vị đo (nếu có)
    Ví dụ: Tính \(13cm + 17cm = .....dm\)
    Giải:
    \(13cm + 17cm = 30cm = 3dm\)
    Số cần điền vào chỗ chấm là \(3\)