I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Đặt tính rồi tính - Đặt tính thẳng hàng. - Thực hiện phép cộng lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục. - Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm \(1\) đơn vị vào hàng chục . Ví dụ: Đặt tính và tính \(66 + 18\) Giải \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\{18}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,84}}\) Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng \(84\) Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả. - Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho. - Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả. Ví dụ: Phép cộng có hai số hạng lần lượt là \(36\) và \(17\). Tổng có giá trị là……. Giải: Tổng của hai số là: \(36 + 17 = 53\) Số cần điền vào chỗ chấm là \(53\) Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết. - Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” vừa học. - Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Một cửa hàng có \(46kg\) gạo nếp và \(37kg\) gạo tẻ. Cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam của cả hai loại gạo ? Giải: Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp và tẻ là: \(46 + 37 = 83\)(ki-lô-gam) Đáp số: \(83\) ki-lô-gam