I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau. - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(58 + 17\) Giải Vậy giá trị cần tìm là \(76\) Dạng 2: So sánh - Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1) - So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị. Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(19 + 8......18 + 9\) Giải: \(\begin{array}{l}19 + 8 = 18 + 9\\\,\,\,27\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,27\end{array}\) Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu = Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán. - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng. - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán. - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Một con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét nếu đoạn thẳng AB dài \(28cm\) và đoạn thẳng BC dài \(33cm\) ? Giải: Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài số xăng-ti-mét là: \(28 + 33 = 61\left( {cm} \right)\) Đáp số: \(61cm\)