Soạn giáo án Toán lớp 2 - 38 + 25

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1: Thực hiện phép tính
    - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
    - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(58 + 17\)
    Giải
    [​IMG]
    Vậy giá trị cần tìm là \(76\)
    Dạng 2: So sánh
    - Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)
    - So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
    \(19 + 8......18 + 9\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}19 + 8 = 18 + 9\\\,\,\,27\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,27\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =
    Dạng 3: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
    - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
    - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Một con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét nếu đoạn thẳng AB dài \(28cm\) và đoạn thẳng BC dài \(33cm\) ?
    [​IMG]
    Giải:
    Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài số xăng-ti-mét là:
    \(28 + 33 = 61\left( {cm} \right)\)
    Đáp số: \(61cm\)