Soạn giáo án Toán lớp 2 - 49 + 25

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    - Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi \(100\) và vận dụng vào giải toán đố.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Thực hiện phép tính
    - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
    - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(59 + 17\)
    Giải:
    [​IMG]
    Vậy giá trị cần tìm là \(76\)
    Dạng 2: So sánh
    - Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)
    - So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
    \(9 + 9......9 + 8\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}9 + 9 > 9 + 8\\\,\,\,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,17\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
    Dạng 3: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
    - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
    - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
    Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(19\) con gà và \(12\) con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ?
    Giải:
    Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:
    \(19 + 12 = 31\) (con)
    Đáp số: \(31\) con