I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính - Đặt tính theo cột dọc (nếu có yêu cầu) - Thực hiện nhẩm giá trị cộng \(7\) với một số rồi điền kết quả. Ví dụ: Tính \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}7\\4\end{array}}}{{....}}\) Giải: \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}7\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,11}}\) Số cần điền vào chỗ chấm là \(11\) Dạng 2: Tính nhẩm - Tính các số có tổng bằng \(10\) - Cộng với số còn lại. Ví dụ: Tính \(7 + 2 + 3\) Giải: \(7 + 2 + 3 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12\) Giá trị của biểu thức bằng \(12\) Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích kĩ đề bài - Tìm lời giải cho bài toán, chú ý dạng toán “nhiều hơn” vừa học. - Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Năm nay em \(7\) tuổi. Chị hơn em \(4\) tuổi. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ? Cách giải: Vì chị có nhiều tuổi hơn em nên muốn tìm số tuổi của chị hiện nay thì cần lấy số tuổi hiện tại của em cộng thêm với \(4\) Giải: Năm nay chị có số tuổi là: \(7 + 4 = 11\) (tuổi) Đáp số: \(11\) tuổi